Học vần : Bài 55: eng - iêng
I.Mục tiêu: Đọc được : eng , iêng , lưỡi xẻng , trống chiêng ; từ và các câu ứng dụng Viết được : eng , iêng , lưỡi xẻng , trống chiêng . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ao , hồ , giếng
Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Ao, hồ, giếng.
*(BVMT)
II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: lưỡi xẻng, trống, chiêng. Tranh câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Ao, hồ, giếng.
HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc bảng và viết bảng con : cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng ( 2 – 4 em đọc, lớp viết bảng con) Đọc bài ứng dụng: Không sơn mà đỏ ( 2 em)
TUẦN : 14 Caùch ngoân : Nöôùc chaûy ñaù moøn Thứ Môn Đề bài Thứ 2 Chào cờ Học vần Học vần Đạo đức Âm nhạc Nói chuyện đầu tuần Bài 55 : eng – iêng Bài 55 : eng – iêng Đi học đều và đúng giờ (t1) Ôn bài “sắp đến tết rồi” Thứ 3 Thể dục Toán Học vần Học vần Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – TC “Vận động” Phép trừ trong phạm vi 8 Bài 56 : uông, ương Bài 56 : uông, ương Thứ 4 Học vần Học vần Toán TNXH Bài 57 : ang – anh Bài 57 : ang – anh Luyện tập An toàn khi ở nhà Thứ 5 Mĩ thuật Học vần Học vần Toán Thủ công Vẽ màu vào các hoạt tiết ở hình vuông Bài 58 : inh – ênh Bài 58 : inh – ênh Phép cộng trong phạm vi 9 Gấp các đoạn thẳng cách đều Thứ 6 Học vần Học vần Toán HĐTT Bài 59 : Ôn tập Bài 59 : Ôn tập Phép trừ trong phạm vi 9 Thi sáng tác theo chủ đề anh bộ đội của em, .. Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2011 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Học vần : Bài 55: eng - iêng I.Mục tiêu: Đọc được : eng , iêng , lưỡi xẻng , trống chiêng ; từ và các câu ứng dụng Viết được : eng , iêng , lưỡi xẻng , trống chiêng . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ao , hồ , giếng Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Ao, hồ, giếng. *(BVMT) II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: lưỡi xẻng, trống, chiêng. Tranh câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng-Tranh minh hoạ phần luyện nói: Ao, hồ, giếng. HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc bảng và viết bảng con : cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng ( 2 – 4 em đọc, lớp viết bảng con) Đọc bài ứng dụng: Không sơn mà đỏ( 2 em) 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:eng, iêng – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. +Cách tiến hành : a.Dạy vần: eng -Nhận diện vần : Vần eng được tạo bởi: e và ng GV đọc mẫu Hỏi: So sánh eng và ong? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : xẻng, lưỡi xẻng -Đọc lại sơ đồ: eng xẻng lưỡi xẻng b.Dạy vần iêng: ( Qui trình tương tự) iêng chiêng trống chiêng - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: cái xẻng củ riềng xà beng bay liệng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (BVMT) Luyện nói về chủ điểm ao hồ giếng, kết hợp khai thác nội dung giáo dục (BVMT) qua một số câu hỏi : Tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu ? Ao, hồ, giếng đem đến cho con người những lợi ích gì ? Em cần giữ gìn ao hồ giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh ? Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “ Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Ao, hồ, giếng”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ gì? Chỉ đâu là giếng? -Những tranh này đều nói về cái gì? -Nơi em ở có ao, hồ, giếng không? -Ao, hồ, giếng có gì giống và khác nhau? -Làm gì để giữ vệ sinh cho nước ăn? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: eng Giống: kết thúc bằng ng Khác : eng bắt đầu bằng u Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: xẻng Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Về nước Giống : đều có nước Khác: về kích thước, về địa điểm, về những thứ cây, con sống ở đấy, về độ trong và độ đục, về vệ sinh và mất vệ sinh. Đạo đức Đi học đều và đúng giờ I/Mục tiêu : - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ . Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ . Biết được nhiện vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ . Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ *( KNS) II Đồ dùng dạy học : Vở BTĐĐ1, tranh BT 1 , 4 phóng to , điều 28 công ước QT về QTE . Bài hát “ Tới lớp , tới trường ” ( Hoàng Vân ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị ĐDHT. 2.Kiểm tra bài cũ : Khi chào cờ tư thế của em phải như thế nào ? Nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ điều gì ? Giáo viên nhận xét Học sinh đã thực hiện tốt và chưa tốt trong giờ chào cờ đầu tuần . 3.Bài mới : hoạt động của gv hoạt động của hs TIẾT : 1 Hoạt động 1 : Quan sát tranh Mt : Học sinh nắm tên bài học .thảo luận để hiểu thế nào là đi học đúng giờ : Cho học sinh quan sát tranh B1 Giáo viên yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày - Giáo viên đặt câu hỏi : + Vì sao thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn hơn rùa ? Còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ ? - Qua câu chuyện , em thấy bạn nào đáng khen ? Vì sao ? * Giáo viên kết luận : Thỏ la cà nên đi học muộn , Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng đi học đúng giờ . Bạn Rùa thật đáng khen . Hoạt động 2 : Học sinh đóng vai Mt : Học sinh tập giải quyết các tình huống qua việc đóng vai : KNS -Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ. Cho Học sinh quan sát BT2 T1 : Nam đang ngủ rất ngon .Mẹ vào đánh thức Nam dậy để đi học kẻo muộn . Cho Học sinh đóng vai theo tình huống “ Trước giờ đi học ” Hoạt động 3 : Học sinh tự liên hệ . Mt :hiểu được những việc em đã làm được và chưa làm được để tự điều chỉnh : - Giáo viên hỏi : bạn nào ở lớp mình luôn đi học đúng giờ? - Em cần làm gì để đi học đúng giờ ? * Giáo viên Kết luận : Được đi học là quyền lợi của trẻ em . Đi học đúng giờ giúp em thực hiện tốt quyền được đi học của mình . Để đi học đúng giờ , cần phải : + Chuẩn bị đầy đủ quần áo , sách vở từ tối hôm trước , không thức khuya . + Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy cho đúng giờ . + Tập thói quen dậy sớm , đúng giờ . Học sinh quan sát tranh , thảo luận nhóm Học sinh trình bày được nội dung tranh : + Đến giờ học , bác Gấu đánh trống vào lớp , Rùa đã ngồi vào bàn học , Thỏ đang la cà nhởn nhơ ngoài đường , hái hoa bắt bướm chưa vào lớp học Vì Thỏ la cà mải chơi , Rùa thì biết lo xa đi một mạch đến trường , không la cà hái hoa đuổi bướm trên đường đi như Thỏ Rùa đáng khen vì đi học đúng giờ . Học sinh quan sát tranh BT2 . Phân nhóm thảo luận đóng vai . Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày , Học sinh nhận xét , thảo luận rút ra kết luận : Cần nhanh chóng thức dậy để đi học đúng giờ. - Học sinh suy nghĩ , trả lời . - Tối đi ngủ sớm, sáng dậy sớm, hoàn thành vệ sinh cá nhân, ăn sánh nhanh - Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . Dăn học sinh xem BT4,5 /24,25 để chuẩn bị cho tiết học sau . Âm nhạc : Ôn bài “sắp đến tết rồi” Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2011 Thể dục : Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – TC : “Vân động” I/Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa hai tay ra trước , đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V . Làm quen đứng đưa một chân ra trước , hai tay chống hông . Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được Phương pháp: Quan sát mẫu, thực hành theo mẫu. II/Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường. Giáo viên chuẩn bị 1 còi, 2 – 4 lá cờ và kẻ sân cho trò chơi “Chạy tiếp sức”. III/Nội dung và phương pháp lên lớp: Giáo viên Học sinh 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. * Tập hợp hàng dọc, dóng hàng : đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái. * Trò chơi “Diệt các con vật có hại”. * Kiểm tra bài cũ: 2 – 3 phút 2. Phần cơ bản: * Ôn phối hợp: 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp. + Nhịp 1 : Đứng đưa 2 tay ra trước thẳng hướng. + Nhịp 2 : Đưa 2 tay dang ngang. + Nhịp 3 : Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V. + Nhịp 4 : Về TTĐCB. * Ôn phối hợp : 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp. + Nhịp 1 : Đứng đưa chân trái ra trước, 2 tay chống hông. + Nhịp 2 : Đứng 2 tay chống hông. + Nhịp 3 : Đứng đưa chân phải ra trước, 2 tay chống hông. + Nhịp 4 : Về TTĐCB. - Trò chơi “Chạy tiếp sức”: Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi. Giải thích cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên hình vẽ, giáo viên cùng 1 nhóm học sinh làm mẫu. 3. Phần kết thúc: - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. - Lớp trưởng cho cả lớp tập hợp theo 4 hàng dọc, điểm số. - Đứng vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. - Học sinh Tập hợp hàng dọc, dóng hàng : đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái. - Học sinh chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Khi thực hiện phối hợp , không cần theo trình tự bắt buộc - Học sinh Ôn phối hợp: 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp. - Học sinh Ôn phối hợp: 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp. - 1 tổ chơi thử và cả lớp chơi thử lần 1 và lần 2, sau đó chơi chính thức. - Đi thường theo nhịp và hát. Toán : Phép trừ trong phạm vi 8 I.Mục tiêu:- Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trừ trong phạm vi 8 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . II.Đồ dùng dạy –học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 Các mẫu vật trong bộ đồ dùng học toán lớp 1 (8 hình vuông, 8 hình tam giác, 8 ngôi sao ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài 1, Bài 2, Bài 3 ( cột 1 ), Bài 4 ( viết 1 phép tính) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 a) Hướng dẫn HS thành lập công thức 8 – 1 = 7, 8 – 7 = 1 Bước1: Hướng dẫn HS xem tranh (quan sát bảng lớp), tự nêu bài toán. GV gợi ý: +Có tất cả mấy ... đó Bài 4: Hướng dẫn HS giải theo trình tự sau: Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toá Viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống 3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 54: Phép trừ trong phạm vi 9 HS nêu lại bài toán Có 8 hình vuông, thêm 1 hình vuông. Hỏi có tất cả mấy hình vuông? Tám cộng một bằng chín HS đọc: Tám cộng một bằng chín 1 + 8 = 9 HS đọc: 1 + 8 bằng 9 Mỗi HS lấy ra 7 rồi thêm 2 hình vuông (9 hình tròn) để tự tìm ra công thức 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 2 + 7 = 9 3 + 6 = 9 5 + 4 = 9 4 + 5 = 9 HS đọc: 8 + 1 = 9 6 + 3 = 9 1 + 8 = 9 3 + 6= 9 7 + 2 = 9 5 + 4 = 9 2 + 7 = 9 4 + 5 = 9 6 + 3 4 + 5 2 + 7 6 7 8 Tính HS làm bài và chữa bài Tính HS làm bài và chữa bài Tính Muốn tính 4 + 1 + 4 thì phải lấy 4 cộng 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 4 Tranh a: Chồng gạch có 8 viên, đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có mấy viên? 8 + 1 = 9 Tranh b: Có 7 bạn đang chơi, thêm 2 bạn nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn? 7 + 2 = 9 Thủ công : Gấp các đoạn thẳng cách đều I.Mục tiêu: - Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều . Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ . Các nếp gấp có thể chưa thẳng , phẳng . II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Mẫu gấp các nếp cách đều có kích thước lớn Quy trình các nếp gấp (hình phóng to) 2.Học sinh: Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy vở học sinh. Vở thủ công III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Cho HS xem mẫu, hỏi: + Các nếp gấp như thế nào? Nhận xét: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại. 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp: a) Gấp nếp thứ nhất: GV ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng Gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu (chú ý khoảng cách ô đủ lớn để HS dễ quan sát) b) Gấp nếp thứ hai: GV ghim lại tờ giấy, mặt ngoài ở phía ngoài để gấp nếp thứ hai. Cách gấp giống như nếp gấp thứ nhất. (h3) c) Gấp nếp thứ ba: GV lật tờ giấy và ghim lại mẫugấp lên bảng, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước. (h4) d) Gấp các nếp gấp tiếp theo: Thực hiện như gấp các nếp gấp trước.Nhấn mạnh: Mỗi lần gấp đều lật mặt giấyvà gấp vào 1 ô theo giấy kẻ ô (h5) 3. Học sinh thực hành: GV nhắc lại cách gấp theo qui trình mẫu GV đến từng bàn để quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng 4.Nhận xét- dặn dò: Nhận xét tiết học: Đánh giá sản phẩm: + Kĩ năng gấp + Đánh giá sản phẩm của HS: Chọn 1 vài bài đẹp tuyên dương. Dặn dò: Làm bài “Gấp cái quạt” Quan sát mẫu + trả lời Quan sát h2 + thao tác mẫu của GV Quan sát Quan sát HS thực hiện gấp từng nếp-các nếp gấp có khoảng cách 2 ô để dễ gấp Gấp trên giấy nháp trước rồi sau đó mới gấp trên giấy màu. Dán vào vở Với HS khéo tay : - Gấp được các đoạn thẳng cách đều . các nếp gấp tương đối thẳng , phẳng . Chuẩn bị giấy vở HS có kẻ ô, giấy màu và hồ dán, 1 sợi chỉ hoặc sợi len. Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2011 Học vần ; Bài 59: Ôn tập I.Mục tiêu: Đọc được các vần có kết thúc bằng ng / nh các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng , từ bài 52 đến bài 59 . Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể truyện : Quạ và Công . II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng. Tranh minh hoạ phần truyện kể : Quạ và công -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương ( 2 em). Đọc câu ứng dụng: Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra. ( 2 em) 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : -Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to 2.Hoạt động 2 : Ôn tập: +Mục tiêu:Ôn các vần đã học +Cách tiến hành : a.Các vần đã học: b.Ghép chữ và vần thành tiếng Å Giải lao c.Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: bình minh nhà rông nắng chang chang d.Hướng dẫn viết bảng con : -Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh. -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: - Đọc được câu ứng dụng. - Kể chuyện lại được câu chuyện: Quạ và Công +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Trên trời mây trắng như bông Ở dưới cánh đồng, bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng” . -GV chỉnh sửa phát âm cho HS c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Kể chuyện: +Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Quạ và Công” +Cách tiến hành : -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Quạ vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo. Tranh 2:Vẽ xong, Công còn phải xoẽ đuôi phơi cho thật khô. Tranh 3:Công khuyên mãi chẳng được. Nó đành làm theo lời bạn. Tranh 4: Cả bộ lông của Quạ bỗng trở nên xám xịt, nhem nhuốc. + Ý nghĩa : Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì. 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò HS nêu HS lên bảng chỉ và đọc vần HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn. Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn Đọc (cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Cả lớp viết trên bàn Viết b. con: bình minh , nhà rông ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Quan sát tranh. Thảo luận về cảnh thu hoạch bông trong tranh. HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân Viết vở tập viết HS đọc tên câu chuyện HS khá , giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài Toán : Phép trừ trong phạm vi 9 I.Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trừ trong phạm vi 9 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ II.Đồ dùng dạy –học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 Các mẫu vật trong bộ đồ dùng học toán lớp 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài 1, Bài 2 (cột 1,2,3 ), Bài 3 ( bảng 1 ), Bài 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 a) Hướng dẫn HS thành lập công thức 9 – 1 = 8, 9 – 8 = 1 Bước1: Hướng dẫn HS xem tranh (quan sát bảng lớp), tự nêu bài toán. GV gợi ý: +Có tất cả mấy con gà? +Có mấy con gà ở bên phải? +Có mấy con gà ở bên trái? Bước 2:Cho HS đếm số con gà ở cả hai nhóm và trả lời câu hỏi của bài toán Cho HS nêu GV hỏi: Chín trừ một bằng mấy? GV viết bảng: 9 – 1 = 8 Bước 3: Cho HS quan sát hình vẽ (bảng lớp) và nêu kết quả của phép tính: 9 - 8 GV ghi bảng: 9– 8 = 1 Cho HS đọc lại cả 2 công thức b) Hướng dẫn HS lập các công thức 9 – 7 = 2 ; 9– 2 = Cho thực hiện theo GV Cho HS trả lời câu hỏi: 9 trừ 7 bằng mấy? 9 trừ 2 bằng mấy? c) Hướng dẫn HS học phép trừ: 9 – 6 = 3 9 – 5 = 4 9 – 3 = 6 9 – 4 = 5 Tiến hành tương tự phần b) d) Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 đ) Viết bảng con: GV đọc phép tính cho HS làm vào bảng con 2. Hướng dẫn HS thực hành: Bài 1: Tính Cho HS nêu yêu cầu bài toán * Nhắc HS viết các số phải thật thẳng cột Bài 2: Tính Cho HS nêu cách làm bài Yêu cầu HS: Nhẩm rồi ghi kết quả Hướng dẫn HS: Làm theo từng coat Khi chữa bài, cho HS nhận về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài Hướng dẫn: +Phần trên: Củng cố về cấu tạo số 9 +Phần dưới: Viết kết quả vào ô thích hợp -Ở hàng trên: Lấy 9 trừ đi 4 được 5, viết số 5 -Ở hàng dưới: Lấy 7 cộng 2 được 9, viết 9 ở ô ở trên Bài 4: Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán Sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng với bài toán 3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 55: Luyện tập HS nêu lại bài toán Tất cả có 9 con gà, bớt đi 1 con gà. Hỏi còn lại mấy con gà? 9 con gà bớt 1 con gà còn 8 con gà 9 bớt 1 còn 8 HS đọc: Chín trừ một bằng tám 9 – 8 = 1 HS đọc: 9 trừ 8 bằng 1 Mỗi HS lấy ra 9 hình vuông 9 – 7 = 2 9 – 2 = 7 HS đọc: 9 – 1 = 8 9 – 6 = 3 9 – 8 = 1 9 – 3 = 6 9 – 2 = 7 9 – 5 = 4 9 – 7 = 2 9 – 4 = 5 Tính HS làm bài và chữa bài Tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm HS làm bài và chữa bài Viết số Có 9 con ong, 4 con bay đi. Hỏi trên tổ còn lại mấy con ong? 9 – 4 = 5 Hoạt động tập thể : Thi sáng tác theo chủ đề anh bộ đội của em, viết thư cho bố anh chị là bộ đội đang đóng quân ở nơi xa nếu có I/ Mục tiêu ; Qua tiết sinh hoạt : HS tổng kết được các hoạt động trong tuần nêu ra những ưu khuyết điểm chính để tìm giải pháp thích hợp. Biết sáng tác một bài thơ, một bài hát một bài hát về chủ đề anh bộ đội của em. biết viết thư cho bố, anh, chị là bộ đội đang đóng quân ở nơi xa. II/ Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện : Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/ Sinh hoạt chủ đề : Tổ chức cho các em thi sáng tác theo chủ đề anh bộ đội của em. Sau đó các em trình bày sáng tác của mình. Cuối cùng GV tìm hiểu xem một số em có bố mẹ, anh, chị là bộ đội. Hướng dẫn các em viết thư thăm hỏi nhân ngày quân đội nhân dân Việt Nam 22/12. Tiếp tục củng cố các hoạt động : Truy bài đầu giờ, tập thể dục, giữ gìn vệ sinh cá nhân và phòng học. Ôn tập tốt để chuẩn bị thi kiểm tra cuối học kì I. 3/ Củng cố chủ đề : GV nhận xét tổng kết đánh giá toàn bộ tiết dạy. Chuẩn bị chủ đề hôm sau trao đổi ý kiến thế nào là một đội viên hay một nhi đồng dũng cảm. Tuyên dương khen thưởng
Tài liệu đính kèm: