Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Cần Kiệm

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Cần Kiệm

HỌC VẦN

 Bài 30 : UA - ƯA

A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.

- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ ghép chữ tiếng việt.

- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1

 

doc 27 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Cần Kiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Học vần
 Bài 30 : ua - ưa
A . Mục đích yêu cầu: 
- Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc.
- Đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Dạy học vần: ua
a. Nhận diện chữ:
- Ghi bảng vần ua.
-Vần ua được tạo nên bởi những âm nào ?
- Hãy phân tích vần ua ?
- Hãy so sánh vần ua với ia ?
b. Đánh vần:
- Vần ua đánh vần như thế nào ?
- Theo dõi, sửa sai.
- Muốn thành tiếng cua ta thêm gì?
- Nhận xét, ghi bảng: cua.
- Hãy phân tích tiếng cua ?
- Hãy đánh vần tiếng cua ?
- Theo dõi, sửa sai.
+ Từ khoá:
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: cua bể và giới thiệu.
- Hướng dẫn đọc: ua, cua, cua bể.
- Theo dõi, sửa sai.
*ưa: (Quy trình tương tự).
- Vần ưa được tạo nên bởi ư và a.
- So sánh ua với ưa.
Giống: Kết thúc bằng a. Khác: ưa bắt đầu bằng ư.
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV cho HS tự tìm từ mới .
Cà chua tre nứa
Nô dùa xưa kia
- Giải thích 1 số từ, đọc mẫu.
d. Hướng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
- GV nhắc tư thế ngồi.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: tờ bìa, lá mía, vỉa hè.
- 1 HS đọc: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá
- Đọc : ua, ưa.
- Vần ua được tạo nên bởi ân u và a.
- Vần ua có âm u đứng trước, âm a đứng sau.
- Giống: Cùng kết thúc bằng a. 
- Khác: ua bắt đầu bằng u.
- Cả lớp lấy vần ua, đọc: ua.
- u - a - ua.
- Đánh vần: nhóm, cá nhân, lớp .
Thêm c vào trước vần ua
- Cả lớp ghép: cua.
- Tiếng cua có âm c đứng trước, vần ua đứng sau.
- Cờ - ua - cua.
- Đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp .
- Quan sát và nhận xét.
- Tranh vẽ: cua bể.
- 1 vài em đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu giáo viên
- Đọc nhẩm.
- HS tìm tiếng có vần mới học gạch chân.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS nghe giải thích
- Tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc bảng lớp.
+ Đọc lại bài tiết 1.
- Nhận xét, sửa sai .
b. Đọc SGK 
- GV đọc bài tiết 1
* Đọc câu ứng dụng.
Hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- Khi đọc câu này ta phải chú ý điều gì ?
- Đọc mẫu câu ứng dụng.
- Nhận xét, sửa sai.
c. Luyện nói :
 - Chủ đề hôm nay là gì? 
- Trong tranh vẽ gì ?
- Người đó đang nghỉ vào lúc nào?
- Buổi trưa người ta ở đâu, làm gì ?
- Có nên ra nắng vào buổi trưa không ?
d. Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
- GV hướng dẫn HS viết từng dòng trong vở tập viết.
- GV nhắc tư thế ngồi cách để vở
- Theo dõi, uốn nắn HS yếu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài.
- Nhận xét chung giờ học.
- Đọc lại bài. Xem trước bài 31.
- 5 HS đọc lại bài tiết 1.
- 3 HS đọc bài tiết 1 ( SGK)
- Cả lớp quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- 1 bạn nhỏ cùng mẹ đi chợ.
- 1 đến 3 HS đọc.
- Ngắt hơi ở các dấu phẩy
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 số em đọc: Giữa trưa
- Một người đang nghỉ dưới góc cây.
-giữa trưa
- Lúc mọi người ở trong nhà và nghỉ ngơi
- Không nên
 - Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
- Viết bài trong vở tập viết 1 - tập 1
- 1 số em đọc nối tiếp trong SGK
- HS nghe và ghi nhớ.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 30: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
- Làm bài tập 1,2 ( dòng 1), 3.
B - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1.
C - Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm các phép tính sau:
 1+2 = 1+3=
 3+1 = 2+2 =
- GV nhận xét .
II- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1( tr. 48): Gọi HS nêu YC bài tập.
- Hướng dẫn :3 thêm 1 là mấy?
 - GV nhận xét.
*Bài 2 (dòng 1): Gọi HS nêu YC bài tập.
- Muốn điền được số vào ô trống con làm thế nào?
- GV nhận xét 
*Bài 3(tr. 48)
- Bài toán này yêu cầu ta phải làm gì ?
- GV làm mẫu, cho HS làm bài.
- Nhận xét , sửa sai.
III. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bảng cộng trong PV 4.
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà ôn bài
- 2 HS lên bảng làm
- HS nhận xét.
- HS : tính 
- HS nêu cách giải
- 3 thêm 1 là 4 - làm bài miệng 
- HS: điền số
- Lấy: 1 cộng 1 bằng 2. Ghi 2 vào ô trống
- HS làm bài tập ( dòng 1) - chữa bài.
- Tính
- HS làm bài rồi lên bảng chữa.
-3 em đọc
- HS nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Học vần
Bài 31: ôn tập
A- Mục đích yêu cầu: 
- Đọc được : ia, ua, ưa.các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31
viết được: ia, ua, ưa.các từ ngữ ứng dụng.
- Đọc đúng các tư ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại một đọan truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.
B- đồ dùng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bảng ôn.
- Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng và truyện kể: Khỉ và Rùa.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc.
- Đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét cho điểm.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Ôn tập:
a. Các vần vừa học
- Gắn bảng ôn.
- Đọc âm không theo thứ tự.
- Hướng dẫn tự chỉ đọc chữ trên bảng ôn.
- Theo dõi, sửa sai.
b. Ghép chữ và vần thành tiếng.
- Hướng dẫn ghép các chữ ở phần cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn để được tiếng có nghĩa.
c. Đọc từ ứng dụng.
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng.
- Đọc mẫu và giải thích 1 số từ.
d. Tập viết từ ứng dụng.
- Viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV nhận xét.
- HS viết 1 từ: nô đùa, xưa kia, ngựa gỗ.
- 1 HS đọc: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
- 1HS lên bảng chỉ các chữ đã học.
- Chỉ chữ đọc cá nhân.
- Tự chỉ và đọc (1 số em).
- HS lần lượt ghép và đọc.
- HS đọc lại tiếng vừa ghép cá nhân ,nhóm
- 1 số HS đọc .
- HS nghe và ghi nhớ.
- Viết trên bảng con .
 Tiết 2
3 Luyện tập:
a. Luyện đọc :
+ Đọc lại bài ôn tiết 1.
- Theo dõi, sửa sai.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Hướng dẫn đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Nhận xét, đọc mẫu.
b- Kể chuyện: Khỉ và Rùa.
- Giúp HS đọc tên câu chuyện.
+ Kể diễn cảm 2 lần, (lần 2 kể theo tranh).
- Câu truyện có mấy nhân vật ? Là những nhân vật nào ?
- Câu chuyện xảy ra ở đâu ?
+ Quan sát từng tranh và kể.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
c. Luyện viết:
- GV hướng dẫn HS hướng dẫn vở tập viết.
- GV nhắc tư thế ngồi, cách để vở.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS đọc toàn bài .
- Nhận xét chung giờ học.
- Học lại bài ôn. Xem trước bài: oi - ai.
-Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 số em đọc.
- Đọc cá nhân, nhóm , lớp.
- 2 HS đọc.
- Có 3 nhân vật: Khỉ, vợ khỉ và rùa.
- ở 1 khu rừng.
- Các nhóm lần lượt kể theo tranh.
- HS trả lời.
- HS tự viết vào vở tập viết 1 - tập 1
- Cho HS đọc lại bài.
- HS nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 31: Phép cộng trong phạm vi 5
A- Mục tiêu:
 - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5. Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
- Làm bài tập 1,2,4 (a).
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ 1 số mẫu vật khác như bông hoa
- HS: Bộ đồ dùng học toán, hồ dán.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Giúp HS làm các phép tính cộng .
- HS đọc thuộc bảng cộng trong PV 3,4.
-Nhận xét, cho điểm
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài .
2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.
* Giới thiệu phép cộng: 4 + 1 = 5
- Treo tranh và hướng dẫn đặt đề toán
- Giúp HS trả lời đầy đủ .
- Ta có thể làm phép tính gì ?
- Hãy đọc phép tính và kết qủa.
- Hướng dẫn đọc: "Bốn cộng một bằng năm"
* Giới thiệu phép cộng: 1 + 4 = 5
- GV đưa ra 1 cái mũ, thêm 4 cái mũ nữa.
 Tất cả có mấy cái mũ ?
- Hãy nêu phép tính và kết qủa tương ứng với bài toán ?
* Giới thiệu các phép cộng: 3+2 và 2+3 
(Các bước t ...  lại bài.
- 3 HS đọc bài 1 (SGK)
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Hai bạn nhỏ đi chơi phố .....
- 2, 3 HS đọc.
- Nghỉ hơi sau dấu phẩy.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 3 HS đọc
- HS trả lời
- Có lễ hội chùa Tây Phương, chùa Thày vào mùa xuân.
- HS tự trả lời.
- Viết bài trong vở tập viết 1 - tập 1
- 2 HS đọc nối tiếp trong SGK.
- HS nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 33: Số 0 trong phép cộng
A. Mục tiêu:
 - Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó; biết tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
- Làm bài tập 1, 2, 3.
B. Đồ dùng dạy học.
GV: 	- Phóng to tranh 1 trong SGK
	- 2 đĩa và 3 quả táo thật.
HS: 	Bút, thước 
C. Hoạt động dạy học.	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
- GV nhận xét cho điểm
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu một số phép cộng với 0.
a. Giới thiệu phép cộng: 3 + 0 = 3
 0 + 3 = 3
- Treo tranh 1 lên bảng.
- 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim?
- Bài này ta phải làm tính gì?
- Ta lấy bao nhiêu cộng với bao nhiêu?
- 3 cộng với 0 bằng mấy?
- Ghi bảng: 3 + 0 = 3
b) Giới thiệu phép cộng: 0 + 3 = 3
- Cầm 1 cái đĩa không có quả táo nào và hỏi: + Trong đĩa này có mấy quả táo?
- Cầm 1 cái đĩa có 3 quả táo và hỏi.
+ Trong đĩa có mấy quả táo?
- Nêu: Đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa thứ 2 có 3 quả táo hỏi cả hai đĩa có mấy quả táo?
- Muốn biết cả hai đĩa có mấy quả táo ta làm phép tính gì ?
- Lấy mấy cộng với mấy?
- Ghi bảng: 0 + 3 = 3
c. Lấy VD khác tương tự.
- Nêu câu hỏi để giúp HS rút ra KL
- Em có nhận xét gì khi một số cộng với 0? (hay 0 cộng với một số?)
3. Luyện tập.
*Bài 1 (tr.51): Miệng
- Bài yêu cầu gì?
- Nhận xét và sửa sai.
*Bài 2(tr. 51): Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính, tính kết quả theo cột dọc.
*Bài 3(tr. 51): 
Bài yêu cầu gì?
- Cho HS tự làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại kết luận: Một số cộng với 0 và 0 cộng với một số.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS đọc thuộc bảng cộng trong p v 5
- Quan sát và nêu đề toán.
- Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai không có con chim nào. Hỏi cả hai lồng có mấy con chim.
- Là 3 con chim
- Làm tính cộng
- Lấy 3 cộng với 0.
- 3 cộng với 0 bằng 3.
- HS đọc 3 cộng 0 bằng 3.
- Không có quả táo nào.
- Có 3 quả táo.
- 2 HS nhắc lại.
- Phép cộng
- Lấy 0 + 3 = 3
- HS đọc 
4 + 0 = 4 và 0 + 4 = 4
- Một số cộng với 0 sẽ bằng chính nó.
- 0 cộng với một số cũng bằng chính số đó.
- Tính
- Làm tính và nêu kết quả.
- Tính
- Làm bài bảng con - nhận xét
- Điền vào chỗ chấm.
- HS làm bài , 3 HS lên bảng, lớp NX.
- HS nhắc lại
- HS nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
Học vần
Bài 34: ui - ưi
A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc và viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
- Đọc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Đồi núi.
 B - Đồ dùng dạy học:
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ, từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS viết và đọc:
- Đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét, cho điểm
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Dạy vần:ui
a. Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần: ui
- Vần ui do mấy âm tạo thành ? là những âm nào ?
- Hãy so sánh vần ui với oi ?
-Lấy cho cô vần ui
- Hãy phân tích vần ui ?
b. Đánh vần:
- Hãy đánh vần, vần ui ?
- Theo dõi, sửa sai.
- Muốn thành tiếng núi ta thêm gì? 
- Ghi bảng: núi?
 Hãy phân tích tiếng núi ?
- Hãy đánh vần tiếng núi ?
- Theo dõi, sửa sai.
- Cho HS quan sát tranh, hỏi:
- Tranh vẽ gì ? 
- Ghi bảng: đồi núi .
- Gọi HS đọc trơn.
*Ưi: (Quy trình tương tự)
c. Đọc từ ứng dụng:
- Đọc mẫu và giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc.
c. Hướng dẫn viết.
- Viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Theo dõi, uốn nắn, sửa sai.
- HS viết vào bảng con.
Cái chổi, ngói mới, đồ chơi.
- 1 em đọc
-Đọc : ui,ưi.
- Cả lớp đọc: ui
- Vần ui do 2 âm tạo thành là âm u và âm i.
Giống: - Đều kết thúc bằng i.
Khác: ui bắt đầu bằng u
- Cả lớp lấy vần ui trong bộ đồ dùng
- Vần ui có âm u đứng trước, âm i đứng sau.
- u - i – ui: Cá nhân, nhóm, lớp. 
- Thêm âm n và dấu sắc
- Sử dụng bộ đồ dùng để gài núi.
- Đọc cá nhân , nhóm ,đồng thanh.
- Tiếng núi có âm n đứng trước, vần ui đứng sau, dấu sắc trên u.
- Nờ - ui - nui -sắc - núi.
- Cá nhân, nhóm, lớp 
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ cảnh đồi núi.
- Đọc trơn: đồi núi
- HS nghe giải nghĩa từ.
- Luyệnđọc: cá nhân, nhóm, lớp
 - Tập viết trên bảng con
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc bảng lớp
+ Đọc lại bài tiết 1 SGK
b. Luyện đọc SGK
- GV đọc bài tiết 1
* Đọc từ ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- Tranh vẽ gì ?
- Đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
- Theo dõi, sửa sai.
b. Luyện nói theo chủ đề: đồi núi.
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Em biết tên những vùng nào có nhiều đồi núi ?
- Trên đồi núi thường có những gì ?
d. Luyện viết:
- Khi viết các vần tiếng từ khoá trong bài các em cần lưu ý điều gì ?
- GV hướng dẫn viết từng dòng trong vở tập viết.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bài trên bảng hoặc SGK.
- Nhận xét chung giờ học. Đọc lại bài.
- Xem trước bài 35.
- 5 HS đọc 
- 3 HS đọc bài tiết 1 (SGK)
- Quan sát tranh và nhận xét.
- Tranh vẽ cảnh gia đình đang quây quần nghe mẹ đọc thư.
- Đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- đồi núi
- HS tự trả lời.
- HS tự trả lời
- Nét nối giữa các con chữ. Khoảng cách giữa các con chư và vị trí dấu thanh.
- Tập viết trong vở theo mẫu vở tập viết 1 - tập 1.
- 2 - 3 HS đọc.
- HS nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Thể dục
Đội hình đội ngũ. Trò chơi rèn luyện tư thế cơ bản
 I/ Mục tiêu:
 - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
 -Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về phía trước. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
 - Ôn trò chơi: " Qua đường lội". Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II/ Địa điểm và phương tiện:- Sân trường. 
- GV chuẩn bị 1 còi.
- Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi "Qua đường lội". 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
- G Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Khởi động
- Cán sự tập hợp lớp thành 2- 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. 
- Đứng vỗ tay, hát.
 Giậm chân, đếm theo nhịp 1 -2.
+ Ôn trò chơi "Diệt con vật có hại"
 2. Phần cơ bản:
- Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, .
- Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng:
- Ôn dàn hàng, dồn hàng.
- Tư thế đứng cơ bản:
+ Lần 1: G nêu tên động tác TTĐCB, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác
G kiểm tra uốn nắn cho H
Lần 1: G nêu tên động tác : G hô "Đứng đưa hai tay ra trước... bắt đầu!".
- Đứng đưa hai tay ra trước
-Trò chơi:“ Qua đường lội”.
- Mỗi tổ 1 lần. G điều khiển.
- G chọn vị trí và hô từng tổ ra tập hợp, sau đó cùng H cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại. Sau khi các tổ thi xong G đánh giá chung.
- H tập 2 lần.
- H tập hợp theo hàng ngang
H thực hiện động tác: + Lần 2: hướng dẫn như trên.
+ Lần 3: G có thể cho tập dưới dạng thi đua theo tổ.
- H đứng TTĐCB
H Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước cao ngang vai, bàn tay sấp, các ngón tay khép lại với nhau, thân người thẳng, mắt nhìn theo hai tay.
+ Lần 2,3: tương tự trên.
- HS chơi.
Cho H xung phong lên trình diễn 2 động tác: TTĐCB và đứng đưa hai tay ra trước.
 3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh.
- G cùng H hệ thống bài học. 
- Nhận xét giờ học.
- H đứng vỗ tay và hát.
-Tuyên dương tổ, cá nhân tập tốt, nhắc nhở những H còn mất trật tự.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 8 chuan.doc