Tuần 23
Ngày soạn : 21 - 1 - 2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ
Tập trung sân trường
Tiết 2: Tập đọc
Hoa học trò
I .Mục tiêu:
1. KT : Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò
2. KN : Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
3. TĐ : Yêu quý thiên nhiên , yêu quý tuổi học trò .
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài, hiểu một phần nội dung bài tập đọc .
II- Chuẩn bị :
1. GV : Bảng lớp, bảng phụ.
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới .
III- Các hoạt động dạy học
Tuần 23 Ngày soạn : 21 - 1 - 2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010 Tiết 1 : Chào cờ Tập trung sân trường Tiết 2: Tập đọc Hoa học trò I .Mục tiêu: 1. KT : Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò 2. KN : Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . 3. TĐ : Yêu quý thiên nhiên , yêu quý tuổi học trò . * HSKKVH : Đọc trơn chậm bài, hiểu một phần nội dung bài tập đọc . II- Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới . III- Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: Đọc thuộc bài thơ: Chợ tết 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh để giới thiệu . B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc MT : Đọc trôi chảy toàn bài . CTH : - Hát đầu giờ . -> 2 học sinh đọc thuộc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. - Một HS đọc toàn bài - Đọc theo đoạn + L1: Đọc từ khó + L2: Giải nghĩa từ - Nối tiếp đọc theo đoạn (3 đoạn) - Đọc theo cặp - Đọc toàn bài -> GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài MT : Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò . Trả lời được các câu hỏi trong SGK. CTH : Câu 1 Câu 2 Câu 3 ? Lúc đầu ? Có mưa ? Số hoa tăng ? Mặt trời chói lọi - Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp. -> 1, 2 học sinh đọc toàn bài. * HSKKVH : Đọc trơn chậm, - HS TLN trả lời các câu hỏi . -> Vì phượng là loài cây rất gần giũ học trò về mái trường. + Hoa phượng đỏ rực. + Hoa phượng gợi cảm giác + Hoa phượng nở nhanh -> Đỏ còn non -> Tươi dịu -> Đậm dần -> Rực lên ? Nêu cảm nhận khi đọc bài văn. ?: Nêu nội dung chính của bài ? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm MT : Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . CTH : - Học sinh tự nêu( VD: Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả...) ND : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò . - Đọc 3 đoạn - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - Thi đọc trước lớp. -> NX, đánh giá. -> 3 học sinh đọc 3 đoạn. - Tạo cặp, luyện đọc diễn cảm . -> 3, 4 học sinh thi đọc Tiết 3: Toán Luyện tập chung I . Mục tiêu: 1. KT : Củng cố kiến thức vê so sánh hai phân số, dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. 2. KN :- Biết so sánh hai phân số - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, . * HSKKVH : Biết so sánh hai phân số đơn giản . II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1( Điền dấu >, < , = ) MT : Biết so sánh hai phân số CTH : - So sánh 2 PS cùng MS - So sánh 2 PS cùng TS - So sánh với 1 - Nhận xét, KL. - Làm bài cá nhân vào SGK. 3 HS làm bài vào bảng phụ rồi trình bày. * HSKKVH : Làm được 1/2 bài. Hoạt động 2 : Bài 2 MT : Từ 2 chữ số cho trước , biất viết các phân số bé hơn 1, lớn hơn 1. CTH : ?: Phân số như thế nào thì bé hơn 1 (lớn hơn )? Viết các PS - Bé hơn 1 - Lớn hơn 1 - Nhận xét, KL. - HS làm bài vào bảng con. - Với 2 số TN 3 và 5 a. ; b. Bài 3: Viết các PS theo thứ tự (dành cho HSKG) a. b. -> Từ bé đến lớn a. b. Rút gọn được: -> -> Bài 4: Tính (dành cho HSKG) Hoạt động 3 : Bài tập 1 ( cuối sách) MT : - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. CTH : Cho HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Nhận xét, KL . - Học sinh tự làm bài a. b. Và = - HS nhắc lại . - Làm bài cá nhân: a- 752 (hoặc 754, 756, 758) c- 756 chia hết cho 2 và 3. C. Kết luận : - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Mĩ thuật ( GV Mĩ thuật dạy) Tiết 5 : Luyện từ và câu Dấu gạch ngang I . Mục tiêu: 1. KT : Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang ( ND Ghi nhớ ) 2. KN : Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn ( BT1 , mục III); viết được đoạnvăn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh đâu phần chú thích ( BT2) 3. TĐ : Yêu quý Tiếng Việt . * HSKKVH : Bước đầu hiểu về tác dụng của dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp đơn giản . II- Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới . III- Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: - Đọc các câu đã đặt (BT3). - Đọc thuộc 3 câu thành ngữ. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Phần nhận xét MT : Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang ( ND Ghi nhớ ) CTH : - Hát đầu giờ. -> 3, 4 học sinh đọc. -> 1, 2 học sinh đọc thuộc. Bài 1: Tìm các câu văn có chứa dấu gạch ngang - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc các đoạn văn. - Nêu các câu văn có chứa dấu gạch ngang. Bài 2: Dấu gạch ngang có tác dụng gì ? Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ. MT : Rút ra được nội dung phần Ghi nhớ. CTH : ?: Nêu tác dụng của dấu gạch ngang? Hoạt động 3 : Phần luyện tập. MT : Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn ( BT1 , mục III); viết được đoạnvăn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh đâu phần chú thích ( BT2) CTH : - HS trả lời . -> 3, 4 HS đọc ND phần ghi nhớ Bài 1: Tìm dấu gạch ngang và nêu tác dụng của mỗi dấu. - Đọc đoạn văn (quà tặng cha). - Làm bài theo nhóm . Câu có dấu gạch ngang Pa – xoan - một chính – vẫn - Pa – xoan nghĩ thầm. - Con con tính – Pa – xoan nói. Tác dụng -> Phần chú thích trong câu. -> Phần chú thích trong câu. -> Đánh dấ chỗ bắt đầu câu nói. Đánh dấu phần chú thích. Bài 2: Viết đoạn văn + Đánh dấu các câu đối thoại + Đánh dấu phần chú thích. - Viết bài văn vào vở - Nêu yêu cầu của bài. - Đoạn trò chuyện giữa mình và bố mẹ - Đọc bài viết. -> NX, đánh giá bài. - Nối tiếp nhau, đọc bài viết. * HSKKVH : Viết được hai , ba câu . C. Kết luận : - Hệ thống bài . - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 21 - 1 - 2010 Ngày giảng : Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010 Tiết 1 : Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I . Mục tiêu: 1. KT : Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể . 2. KN : Dựa vào gợi ý tròn SGK , chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. 3. TĐ : Có thái độ đấu tranh với cái xấu, cái ác. * HSKKVH : Kể được một vài ý của câu chuyện theo yêu cầu cảu đề bài . II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới . III. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: Kể lại câu chuyện: Con vịt xấu xí. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh kể chuyện MT : Hiểu yêu cầu của đề bài . CTH : - Đọc đề bài -> 2 học sinh kể chuyện - Nêu ý nghĩa câu chuyện -> 2 học sinh đọc đề bài. - Đọc các gợi ý 2, 3 - Nói tên câu chuyện của mình Hoạt động 2 : Thực hành KC MT : Dựa vào gợi ý tròn SGK , chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. CTH : + KC theo cặp - Nối tiếp đọc 2 gợi ý. - Quan sát tranh minh hoạ (SGK) - Nhiều học sinh nêu tên chuyện. - Tạo cặp KC cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Thi kể trước lớp -> NX bình chọn. - Nhiều học sinh tham gia KC trước lớp. * HSKKVH : Kể được một vài ý của câu chuyện C. Kết luận : - Nói tên câu chuyện em thích nhất? - NX chung tiết học. - Luyện kể lại câu chuyện cho người thân. - Học sinh tự nêu tên chuyện Tiết 2 : Thể dục ( GV Thể dục dạy) Tiết 3: Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: 1. KT : Biết tính chất cơ bản của phân số , phân số bằng nhau, so sánh phân số. 2. KN : Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số , phân số bằng nhau, so sánh phân số. 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. * HSKKVH : Bước đầu vận dụng được tính chất cơ bản của phân số , phân số bằng nhau, so sánh phân số. II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: ?: Nêu tính chất cơ bản của phân số ? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 2 (cuối trang 123) MT : Biết viết phân số biểu thị số HS trai (gái) trong một lớp . CTH : - HD HS cách làm bài . - Hát đầu giờ. - HS nêu lại . - Tìm tổng số HS của lớp. - Viết PS biểu thị - Tự làm bài Số HS của cả lớp là: 14 + 17 = 31 (HS) a) b) Hoạt động 2 : Bài 3 ( 124) MT : CTH : Tìm PS = 5/9 -Rút gọn các PS đã cho - Làm bài theo nhóm vào bảng phụ . -> PS bằng là Bài 4: Viết các PS theo thứ tự từ lớn đến bé(dành cho HSKG) Hoạt động 3 : Bài 2 (125) MT : Thực hiện được phép trừ và phép chia số tự nhiên CTH : - Cho HS làm bài vào vở. ( Phần a, b dành cho HS KG) - Nhận xét, LK C. Kết luận : - Hệ thống bài . - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau - Làm bài cá nhân: + Rút gọn các PS; + Quy đồng MS các PS; c, 864 752 d, 18490 215 91 846 1290 86 753 106 000 * HSKKVH : Làm phần c. Tiết 4 : Chích tả (Nhớ - viết ) Chợ tết I . Mục tiêu: 1. KT : Nhớ viết đúng bài chính tả , phân biệt được các âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2) 2. KN : Trình bày đúng đoạn thơ trích . Làm đúng bài tập Chính tả phân biệt âm đầu , vần dễ lẫn . 3. TĐ : Cẩn thận, có ý thức rèn luyện chữ viết . * HSKKVH : Chép lại bài chính tả. II- Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, bảng con. III- Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: Viết tiếng ban đầu = l/n hoặc có vần ut/uc. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhớ - viết . MT : Nhớ viết đúng bài chính tả . Trình bày đúng đoạn thơ trí ... Hoạt động 1 : HS thực hành trồng rau hoa trong chậu hoặc trên luống . MT : Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. CTH : - Gọi HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1: Công tác chuẩn bị; thao tác kỹ thuật trồng cây - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV yêu cầu thực hành: Mỗi HS trồng một cây vào chậu đã chuẩn bị ( hoặc vào luống). Chú ý trồng cây vào giữa chậu (luống) đúng kỹ thuật để cây không bị nghiêng ngả - Cho HS thực hành - GV đi đến từng HS để quan sát uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS trồng cây chưa đúng kỹ thuật Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập MT : Đánh giá kết quả học tập CTH : - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo tổ - Nêu tiêu chuẩn để HS tự đánh giá: - Chuẩn bị đầy đủ vật liệu dụng cụ - Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật - Cây đúng thẳng, vững, tươi tốt - Đảm bảo thời gian quy định - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS C. Kết luận : - Nhận xét thái độ tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS - Chuẩn bị vật liệu dụng cụ cho bài học sau - Hát - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - Vài HS nhắc lại nội dung bài đã học - HS lấy dụng cụ thực hành - HS lắng nghe và chuẩn bị - Các cá nhân thực hành theo vị trí tổ - HS trưng bày sản phẩm - HS lắng nghe - Các tổ cử ban giám khảo chấm bài - HS lắng nghe Ngày soạn : 21 - 1 - 2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 29tháng 01 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: 1 KT : - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ) 2. KN : Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về ích lợi của loài cây mà em biết (BT1,2 mục III). 3. TĐ : Có ý thức bảo vệ cây xanh. * HSKKVH : Viết được một , hai câu nói về ích lị của loài cây mà em biết II. Chuẩn bị : GV : Tranh ảnh minh hoạ cho bài HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới , quan sát ích lợi của một số loài cây mà em biết . III. Các HĐ dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: Đọc đoạn văn tả 1 loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích - Nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm: Hoa mai vàng, Trái vải tiến vua. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Phần nhận xét MT : Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ) CTH : Bài 1: Đọc lại bài Cây gạo - HD HS làm bài . Bài 2: Tìm các đoạn trong bài văn - NX , KL Bài 3: Nêu nội dung chính của mỗi đoạn - Nhận xét, KL. * Phần ghi nhớ: Hoạt động 2 : Phần luyện tập MT : Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về ích lợi của loài cây mà em biết (BT1,2 mục III). CTH : Bài 1: Xác định đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn - HD HS thực hiện các yêu cầu của bài . - Nhận xét, KL Bài 2: Viết 1 đoạn văn nói về lơi ích của 1 loài cây mà em biết - Gợi ý + Viết về cây gì, suy nghĩ về loại cây đó mang lại lợi ích gì cho con người + Gv đọc 1 số đoạn cho hs tham khảo - Chấm chữa 1 số bài viết. C. Kết luận : - Nhận xét chung tiết học - HS viết chưa đạt về nhà hoàn thiện lại và viết vào vở - Chuẩn bị bài sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh. - 2 hs đọc bài + Hoa mai vàng: tả hoa từ khi còn là nụ đến khi nở xoè ra mịn màng... + Trái vải tiến vua: tả trái vải từ vỏ ngoài đến khi bóc vỏ... - Đọc bài Cây gạo ( Vũ Tú Nam)- trang 32- TV tập 2 - Làm bài cá nhân - Bài có 3 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn) - Mỗi đoạn tả 1 thời kì phát triển của cây gạo Đ1: thời kì ra hoa Đ2: lúc hết mùa hoa Đ3: thời kì ra quả - 3, 4 hs đọc ghi nhớ - Đọc đoạn văn Cây trám đen - Tạo cặp, trao đổi bài - Trình bày ý kiến + Bài Cây trám đen có 4 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) + Đ1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen + Đ2: hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp + Đ3: ích lợi của quả trám đen + Đ4: tình cảm của người tả với cây trám đen * HSKKVH : Hoạt động cùng bạn - Nêu yêu cầu của bài - Viết bài vào vở - Đọc bài trước lớp - Nhận xét, đánh giá bài bạn * HSKKVH : Viết một hai câu. Tiết 2: Khoa học Bóng tối I . Mục tiêu: 1. KT : Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng . 2. KN : Nhận biết được khi vị trí của vật chắn sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi . 3. TĐ : Hứng thú học tập, yêu thích môn học. II- Chuẩn bị : GV : Đèn bàn, đèn pin HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: Nêu nội dung ghi nhớ bài ánh sáng 3. Giới thiệu bài : dùng tranh. B. Phát triển bài : Họat động 1: Tìm hiểu về bóng tối MT : Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng . CTH : ? Bóng tỗi xuất hiện ở đâu và khi nào? ? Làm thế nào để bóng của vật to hơn.? ? Bóng của vật thay đổi khi nào.? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu sáng? - Hát đầu giờ. - 2-3 HS nêu - Quan sát thí nghiệm trang 93 (SGK) - Dự đoán ban đầu và kết quả. -> Xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng - HS dự đoán và phát biểu . - CHo HS quan sát thí nghiệm , so sánh với dự đoán và kết luận. + Chiếu bóng của vật lên tường + Xoay vật trước đèn chiếu -> NX đánh giá TC C. Kết luận : - Hệ thống kiến thức toán bài . - NX chung tiết học. - Ôn lại ND bài. Chuẩn bị bài sau - Học sinh chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì. - Dự đoán xem bóng của vật thay đổi thế nào. - Bài 47 Tiết 3: Toán Luyện tập I.Mục tiêu: 1.KT : Củng cố kiến thức về rút gọn phân số và cộng hai phân số . 2. KN : Rút gọn được phân số . Thực hiện được phép cộng hai phân số . 3.TĐ : Cẩn thận, chính xác , yêu thích môn học. * HSKKVH : Rút gọn và cộng được các phân số đơn giản. II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1 . MT : Cộng được hai phân số cùng mẫu số CTH : -Cho HS làm bài cá nhân . - Nhận xét, đánh giá . - Hát đầu giờ . - Làm bài cá nhân Hoạt động 2 : Bài 2 (Tính) MT : Thực hiện được phép cộng phân số không cùng mẫu số . CTH : - Cộng PS ạ mẫu số Làm bài cá nhân a, Hoạt động 3 : Bài 3. MT : Biết rút gọn rồi thực hiện phép cộng phân số CTH : - Hướng dẫn thực hiện các yêu cầu của bài tập. - Nhận xét, KL. b, * HSKKVH : Làm phần a. -HS hoạt động theo nhóm là bài vào bảng phụ. a, b, * HSKKVH : Hoạt động cùng bạn. Bài 4: Giải toán - Hướng dẫn và yêu cầu HS về nhà làm . - Đọc đề, phân tích và làm bài Bài giải Số đội viên tham gia 2 hoạt động là: (đội viên của chi đội) Đ/s: số đội viên của chi đội. C. Kết luận : - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Âm nhạc Học hát : Bài Chim sáo . I. Mục tiêu: 1. KT : Biết đây là bài dân ca. Biết hát theo giai điệu dân ca. 2. KN : Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát . 3. TĐ : Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : - GV : Chép bài hát lên bảng phụ .Thanh phách .Đài và băng đĩa nhạc - HS : SGK âm nhạc 4 . III. Các HĐ dạy - học : A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Dạy hát bài Chim sáo. MT : Biết đây là bài dân ca. Biết hát theo giai điệu dân ca. CTH : *Dạy hát từng câu - GV hát mẫu . - HD học sinh đọc lời ca. - Dạy HS hát từng câu - đoạn - cả bài theo kiểu móc xích - GV uốn nắn sửa sai cho HS - GV hướng dẫn HS luyện tập. Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ đệm MT : Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát . CTH : - GV làm mẫu - Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu -Hát kết hợp gõ đệm theo phách - GV hướng dẫn mẫu. - GV uốn nắn sửa sai. C. Kết luận : - Hát cả bài . - Nhận xét tiết học . - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hai HS lên bảng hát hai bài hát Bàn tay mẹ . - HS nghe . - Đọc lời ca. - Thực hành - HS thực hành hát từng câu - đoạn - cả bài - HS luyện tập hát theo tổ, nhóm, cá nhân. - HS thực hành. Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 23 ban giám hiệu duyệt I.Nhận xét chung: Ưu điểm : Tồn tại : Tuyên dương : ..................................................................................................................... Phê bình : ........................................................................................................................... II- Kế hoạch tuần 24: Tiết 5: Kĩ thuật $23: Bón phân cho rau, hoa. I/ Mục tiêu: - HS biết mục đích của việc bón phân cho rau, hoa. - Biết cách bón phân cho rau, hoa. - Có ý thức tiết kiệm phân bón , đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. II/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh hoạ. - Phân bón N.P.K , phân hữu cơ, phân vi sinh . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/ Kỉêm tra bài cũ: 2/ Bài mới : A. Giới thiệ bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : MT : CTH : a. Giới thiệu bài: b. HĐ 1: HD học sinh tìm hiểu về mục đích của việc bón phân cho rau, hoa. ? Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu? ? Tại sao phải bón phân vào đất ? ? Cho biết về tác dụng của việc bón phân cho rau, hoa? - GV kết luận : Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây . Mỗi loại cây, mỗi thời kì của cây cần một loại phân bón và lượng phân bón khác nhau. c. HĐ 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu kĩ thuật bón phân : ? Nêu tên các loai phân bón thường dùng để bón cây? - Cho HS quan sát hình 2 và cho biết tranh vẽ gì ? - GV hướng dẫn cách bón phân cho cây. - Lấy ở trong đất - Cây lấy chất dinh dưỡng trong đất . Bù lại phần thiếu hụt đó . - Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây rau , hoa. - Phân bón N.P.K , phân hữu cơ, phân vi sinh . - H2a : Bón phân vào gốc, hàng cây. - H2b : Tưới nước phân vào gốc cây. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 3/ Củng cố dặn dò : - GV tóm tắt nội dung bài học. - GV nhận xét tin thần thái độ học tập của học sinh. - HD học sinh đọc trước bài : Trừ sâu, bệnh hại cây rau, hoa.
Tài liệu đính kèm: