Giáo án lớp 1 - Nguyễn Thị Ý - Tuần 32

Giáo án lớp 1 - Nguyễn Thị Ý - Tuần 32

I.Mục tiêu:

- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có đấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 34 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Nguyễn Thị Ý - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
18/4
Chào cờ
Thể dục
Tập đọc
Đạo đức
Giáo viên chuyên dạy
Hồ Gươm
Giữ vệ sinh nơi công cộng (tiết 1)
Ba
19/4
Toán
Tập viết
Chính tả
TN&XH
Luyện tập chung
Tô chữ hoa S, T
Hồ Gươm
Gió
Tư
20/4
Âm nhạc
Toán
Tập đọc
Thủ công
Ôn tập bài: Đường và chân
Luyện tập chung
Luỹ tre
Cắt, dán và trang trí hình ngôi nhà (tiết 1)
Năm
21/4
Toán
Tập đọc
Mĩ thuật
Kiểm tra
Sau cơn mưa
Vẽ đường diềm trên áo,váy
Sáu
22/4
Toán
Chính tả
Kể chuyện
SHTT
Ôn tập các số đến 10
Luỹ tre
Con rồng cháu tiên
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tập đọc:
HỒ GƯƠM
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có đấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, gạch chân các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ: lấp ló
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.
Luyện đọc đoạn (theo 2 đoạn)
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ươm, ươp.
Tìm tiếng trong bài có vần ươm?
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ?
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ?
Gọi học sinh đọc đoạn 2.
Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm.
Gọi học sinh đọc cả bài văn.
Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh
Yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3).
Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới: Chính tả: Hồ Gươm.
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Khi ẩn khi hiện
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Gươm.
Đọc câu mẫu SGK.
Thi nói cá nhân
Đọc lại bài : 2 em.
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh.
Học sinh quan sát tranh SGK.
2 em đọc cả bài.
Học sinh tìm câu văn theo hướng dẫn của giáo viên.
N1: Tranh 1; N2: Tranh 2; N3: Tranh 3
Nhắc tên bài, đọc bài, trả lời câu hỏi.
Thực hành ở nhà.
ĐẠO ĐỨC:
NỘI DUNG DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
GIỮ YÊN LẶNG KHI ÔNG BÀ, CHA MẸ NGHỈ NGƠI
I/ Mục tiêu :
- Biết cần phải giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi 
- Phân biệt được hành vi nên làm và không nên làm khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi
- Học sinh biết đi nhẹ, nói khẽ, làm nhẹ tay khi ông bà cha mẹ nghỉ ngơi
II/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
 Gọi học sinh trả lời bài 
Câu 1 : Nêu ích lợi của cây và hoa nơi công cộng ? 
Câu 2 : Để góp phần bảo vệ môi trường trong lành em cần phải làm gì? 
 2 . Bài mới :
a . Giới thiệu bài : Ông bà, cha mẹ là những ngưòi quan tâm, chăm sóc và nuôi dưỡng thương yêu các em . Để thấy được(Ghi đề bài lên bảng)
b . Tiến hành bài học :
 Hoạt động 1 : Khái quát thành bài học
+ B1 : Nêu câu hỏi 
 -Cần làm gì khi ông bà, cha mẹ nghỉ 
ngơi ? 
- Vì sao cần giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi ? 
+ B2 : Trình bày	 
+ B3 : Kết luận :
 - Cần phải đi nhẹ, nói khẽ, làm nhẹ tay khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi.
 - Cần giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi để ông bà, cha mẹ mạnh khỏe, sống lâu. 
Hoạt động 2 : Thảo luận xử lý tình huống :
+ B1 : Nêu thình huống 
 - Em đang chơi với bạn trong nhà thì bố đi làm ca về. Em sẽ làm gì ?
 - Bà đang ngủ thì bạn em sang chơi. Em sẽ làm gì ?
+ B2 : Kết luận : Cần giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi.
Hoạt động 3 : Học sinh đóng vai.
+ B1 : Nêu tình huống 
 -Tình huống 1 : Em đi chơi về, thấy bà đang nằm nghỉ trên giường, em sẽ làm gì ?
 - Tình huống 2 : Mẹ đi làm về, kêu mệt và lên giường nằm . Mẹ vừa đi nằm được một lúc thì bạn em sang chơi .Em sẽ ứng xử như thế nào ?
+ B2 : Đóng vai .	
+ B3 : Kết luận : Khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi, chúng ta phải hết sức giữ gìn yên lặng , nói khẽ , làm nhẹ tay để ông bà, cha mẹ mạnh khỏe và sống lâu. 
3 . Củng cố - dặn dò : 
 - Hỏi : Hôm nay các em học đạo đức gì ?	
- Hỏi : Khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi 
 em phải làm ? 
- Dặn dò : Dặn học sinh giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi và nhắc nhở anh chị cùng thực hiện .
”Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng”
- Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp , không khí trong lành
- Chăm sóc, bảp vệ cây và hoa nơi công cộng .
Lặp lại đề
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi
- Cần phải đi nhẹ, nói khẽ, làm nhẹ tay.
- Để ông bà, cha mẹ mạnh khỏe.
- Đại diện nhóm.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm.
- Thảo luận nhóm và phân đóng vai.
- Trình bày, nhận xét, bổ sung. 
- Giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơ
- Đi nhẹ, nói khẽ, làm nhẹ tay để giữ yên lặng cho ông bà cha mẹ nghỉ ngơi.	
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh 2 số; làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4.
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh lên xoay kim đồng hồ chỉ 3 giờ, 5 giờ, 10 giờ
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý đặt tính thẳng cột.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Yêu cầu
Đo đoạn dài AB, rồi đo đoạn BC.
Tính độ dài đoạn AC
Bài 4: 
Nối đồng hồ với câu thích hợp
Củng cố:
Chấm điểm 1 số em
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Luyện tập chung (S/ 169)
Hát.
Học sinh lên xoay kim.
Nhận xét.
Đặt tính rồi tính.
Làm BC: N1, N2, N3, N4
Tính.
Học cá nhân; 3 em lên trìmh bày
Đọc đề
Đo đoạn thẳng: AB và BC rồi viết số đo
Tính độ dài đoạn thẳng AC bằng cách lấy đoạn AB cộng BC
Đoạn thẳng AC dài là:
6cm + 3cm = 9cm
Học cá nhân, kiểm tra chéo
Tuyên dương những bạn làm tốt, trình bày sạch đẹp
Tập viết:
 TÔ CHỮ HOA S, T
I.Mục tiêu:
-Giúp HS biết tô được các chữ hoa S, T.
-Viết đúng các vần ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng – chữ thường, cỡ vừa, theo vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: S, T đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh tiết trước chưa hoàn thành 
Gọi 3 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết giới thiệu và ghi tựa bài.
Treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa S,T tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ S, T.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
Theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, Hs khá giỏi hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ S, T.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: 
Viết bài ở nhà nếu chưa hoàn thành, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra (Tính, Sang)
3 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước, màu sắc.
Nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Quan sát chữ hoa S, T trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Chính tả: (tập chép)
HỒ GƯƠM
I.Mục tiêu:
-Nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn văn trong bài: Hồ Gươm.Từ “Cầu Thê Húc màu son ...cổ kính” trong khoảng 8 đến 10 phút.
- Điến đúng vần ươm, ướp; chữ c, k vào chỗ chấm.Bài 2, 3 SGK
- BVMT: Hồ Gươm là danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở thủ đo Hà Nội, là niềm tự hào của người dân Việt nam, cần yêu quý và giữ gìn để Hồ Gươm ngày tcàng thêm đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm n ... ữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. 
Cho luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ: Mưa rào:
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ây, uây:
Tìm tiếng trong bài có vần ây ?
Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây ?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào?
Những đoá râm bụt ?
Bầu trời?
Mấy đám mây bông ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Đề tài: Trò chuyện về mưa.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về mưa.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới: Tập đọc: Cái Bống
Nêu tên bài trước.
Đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Mưa một lát rồi lại tạnh...
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc từng đoạn, đọc nối tiếp các đoạn
Mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
2 em.
Nghỉ giữa tiết
Mây. 
Đọc các từ trong bài: xây nhà, khuấy bột
Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây.
Vây cá, tờ giấy, tìm thấy...
Ngoe nguẩy, khuây khoả, quấy phá..
2 em đọc lại bài.
Thêm đỏ chói.
Xanh bóng như vừa được giội rửa.
Sáng rực lên.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên và theo mẫu SGK.
Nêu tên bài, đọc bài, trả lời câu hỏi 
Thực hành ở nhà.
Mĩ thuật:
VẼ ĐƯỜNG DIỀM TRÊN VÁY, ÁO
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Nhận biết được vẽ đẹp của trang phục có trang trí đường diềm.
-Biết cách vẽ đường diềm đơn giản trên váy, áo.
-Vẽ được đường diềm đơn giản trên váy, áo và vẽ màu theo ý thích.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh, ảnh chụp hoặc sổ in: thổ cẩm, áo, khăn, túi có trang trí đường diềm.
-Hình minh hoạ các bước vẽ đường diềm.
-Học sinh: Vở tập vẽ, màu vẽ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ Giới thiệu đường diềm
Giới thiệu một số đồ vật đã chuẩn bị (áo, váy, vải dệt hoa,  có trang trí đường diềm) để hướng các em vào bài học.
Đường diềm được trang trí ở đâu ?
Trang trí đường diềm có làm cho áo, váy đẹp hơn không ?
Trong lớp ta, áo váy của bạn nào được trang trí đường diềm ?
Thông qua đó giúp học sinh nhận ra đường diềm được sử dụng nhiều trong việc trang trí quần áo, váy và trang phục của đồng bào miền núi.
 Hướng dẫn học sinh vẽ được đường diềm:
Vẽ hình: Chia khoảng cố gắng chia đều:
Vẽ hình treo nhiều cách khác nhau.
Vẽ màu đường diềm theo ý thích.
Vẽ màu vào hình vẽ.
Vẽ màu nền của đường diềm.
Vẽ màu vào váy, áo (tuỳ ý)
Chú ý : Màu nền kác màu váy, áo
Ž Học sinh thực hành:
Nêu yêu cầu của bài vẽ: “Vẽ đường diềm trên áo, váy theo ý thích”.
Theo dõi, giúp đỡ các em yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Hình vẽ: Các hình giống nhau có đều hay không ?
Vẽ màu: Có đẹp hay không ? (không ra ngoài,  )
Màu có nổi rõ và tươi sáng hay không ?
4.Dặn dò: 
Thực hành ở nhà.
Quan sát các loại hoa.
Vở tập vẽ, tẩy, chì,  .
Nhắc tựa.
Quan sát theo hướng dẫn của giáo viên về các đồ vật có trang trí đường diềm.
Trên áo, váy, 
Trang trí làm cho áo, váy thêm đẹp.
Nêu theo thực tế.
Các dân tộc miền núi thường mang áo, váy có trang trí đường diềm, vì thế trông họ rất đẹp và rực rỡ.
Lắng nghe và lựa chọn cách trang trí để hoàn thành cho bài vẽ của mình.
Nhắc lại yêu cầu.
Thực hiện bài vẽ của mình theo ý thích.
Tham gia đánh giá nhận xét cùng giáo viên về bài vẽ của các bạn theo hướng dẫn của giáo viên:
Hình vẽ và cách sắp xếp các hoạ tiết.
Màu sắc và cách vẽ màu.
Thực hành ở nhà.
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu:
Học sinh biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10, biết đo độ dài đoạn thẳng.
Bài tập cần làm: 1, 2 (cột 1, 2, 4), 3, 4, 5.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Điền dấu >, <, =
30 + 7  35 + 2
54 + 5  45 + 4
78 – 8  87 – 7
64 + 2  64 - 2
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Lưu ý mỗi vạch 1 số.
- Viết ngay với vạch.
- Từ 0 đến 10 số nào lớn nhất, số nào bé nhất? Liền trước số 5 là số nào?..
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
YC: cột 1, 2, 4
Gọi 3 em lên bảng
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Gọi đọc để kiểm tra
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Cho HS làm BC
Bài 5: Cho nêu yêu cầu
Đọc các số từ 0 đến 10.
Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy?
Củng cố:
Đọc các số từ 0 đến 10, các số từ 0 đến 10 số nào lớn nhất? số nào bé nhất?...
Nhận xét.
Dặn dò:
Về xem lại các bài tập.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10 (S/171)
Hát.
2 em làm ở bảng lớp.
Nhận xét
Nhận xét.
Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số:
Học sinh làm bằng bút chì, kiểm tra chéo.
Đọc lại dãy số
.....Số lớn nhất là 10, số bé nhất là 0; Liền trước số 5 là số 4
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài vào vở.
Nhận xét, kiểm tra
Khoanh vào số lớn nhất
Khoanh vào số bé nhất
Làm miệng
- Viết các số: 10,7, 5, 9 theo thứ tự 
a) Từ bé đến lớn: 5, 7, 9, 10
b) Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5
Đo độ dài của các đoạn thẳng
Thực hành đo cá nhân
Trả lời
Nhận xét
Chính tả: (Nghe viết)
LUỸ TRE
I.Mục tiêu:
-HS tập chép chính xác khổ thơ đầu của bài: Luỹ tre.Trong khoảng 8 đến 10 phút
-Điền đúng chữ n hay l vào chỗ chấm; đấu hỏi hay đấu ngã vào những chữ in nghiêng. Bài tập 2a hoặc b.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con)
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài ghi tựa bài “Luỹ tre”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Vừa đọc kết hợp cho HS nhìn bảng chép từng dòng trong đoạn 1
Đọc cho HS kiểm tra lại
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài: Tính, Sang
Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính 
Học sinh nhắc lại.
Đọc bài 1 lần
Học sinh nghe và thực hiện viết theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ?
Làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh
Giải 
Bài tập 2a: 
Trâu no cỏ.
Chùm quả lê.
Thực hảnh ở nhà
Kể chuyện:
CON RỒNG CHÁU TIÊN
I.Mục tiêu : 
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và cau hỏi gợi ý dưới tranh.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé.
	Kể chuyện: Kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Lưu ý: 
Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc.
Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. 
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Cho 2 nhóm thi kể câu chuyện
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.)
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”.
Nhận xét các bạn kể.
Nhắc tựa.
Lắng nghe câu chuyện.
Lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Quan sát tranh minh hoạ, thảo luận kể trong nhóm
Mỗi nhóm cử 1 em kể đoạn
Xung phong kể câu chuyện
Cả lớp nhận xét các bạn kể.
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 32 20102011.doc