TIẾT 1+ 2
Môn : Học vần
Bài 77:
ăc âc
TCT: 181+ 182
A. MỤC TIÊU
- HS đọc được: ăc – âc – mắc áo – quả gấc; Từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được: ăc – âc – mắc áo – quả gấc
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh tăng cường TV: ăn mặc – giấc ngủ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
TUẦN 19 Thứ hai ngày 3 tháng 01 năm 2011 TIẾT 1+ 2 Môn : Học vần Bài 77: ăc âc TCT: 181+ 182 A. MỤC TIÊU - HS đọc được: ăc – âc – mắc áo – quả gấc; Từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được: ăc – âc – mắc áo – quả gấc - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh tăng cường TV: ăn mặc – giấc ngủ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC Văn nghệ đầu giờ 2. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết một từ. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm con cóc bác sĩ hạt thóc Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. 3. BÀI MỚI * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi bảng: ăc, âc a. Dạy vần ăc + Nhận diện vần - Vần ăc có cấu tạo mấy âm? + So sánh ăc với ac b. Đánh vần - GV yêu cầu HS ghép vần ăc - Các em hãy đánh vần - Các em vừa ghép được vần ăc, muốn ghép tiếng mắc ta phải ghép âm gì đứng trước vần ăc và dấu thanh nào? - Các em hãy phân tích và đánh vần tiếng mắc. + GV đính tranh và hỏi tranh vẽ gì? - Tứ khóa hôm nay là từ mắc áo (ghi bảng) - GV chỉ bảng cho HS đọc lại phần vừa học. - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS * âc ( Quy trình tương tự) Nhận diện vần - GV âc cấu tạo bởi 2 âm: â đứng trước c đứng sau - So sánh âc với ăc - Đánh vần - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS Nghỉ giữa giờ + Luyện viết - GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết ăc – mắc áo, âc – quả gấc - Lưu ý nét nối giữa các chữ vị trí dấu thanh. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS d. Đọc từ ngữ ứng dụng - Các em hãy đọc các từ ứng dụng trong SGK. - GV đính các từ ứng dụng lên bảng. - GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm được. - GV đọc mẫu và giải thích từ. - GV nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. - HS nối tiếp nhắc lại tên bài - HS vần ăc có cấu tạo 2 âm: âm ă đứng trước, c đứng sau. - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng c. + Khác nhau: ăc mở đầu bằng ă, ac mở đầu bằng a - HS ghép vần ăc vào bảng cài - HS đánh vần á – cờ - ăc Cá nhân – nối tiếp - HS lấy âm m ghép trước vần ăc dấu sắc đặt trên ă. - HS ghép tiếng mắc - HS phân tích và đánh vần tiếng mắc - Tiếng mắc có âm mờ đứng trước vần ăc đứng sau dấu sắc trên ă. mờ – ăc – măc – sắc – mắc – mắc HS phân tích - cá nhân - nối tiếp - HS tranh vẽ cái mắc áo. - HS đọc cá nhân mắc áo - HS đọc cá nhân – cả lớp ă – c – ăc mờ – ăc – măc – sắc – mắc mắc áo - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng c + Khác nhau: âc mở đầu bằng â, ăc mở đầu bằng ă - HS phân tích – đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh â – c – âc gờ – âc – gâc – sắc – gấc quả gấc - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con. ăc mắc áo âc quả gấc - 4 HS đọc các từ ứng dụng - Nhẩm đọc và tìm tiếng có chứa vần vừa học. màu sắc giấc ngủ ăn mặc nhấc chân - 2 – 4 HS đọc lại từ ứng dụng. TIẾT 2 3. Luyện tập Luyện đọc: - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc - GV nhận xét sửa chữa b. Đọc câu ứng dụng - GV hướng dẫn HS quan sát tranh ứng dụng trong SGK. - GV tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Các em hãy tìm cho cô tiếng có vần ăc hoặc âc - GV đọc mẫu lần 2 b.Luyện viết - GV hướng dẫn HS viết ăc, âc, mắc áo, quả gấc vào vở. c. Luyện nói - GV các em hãy đọc cho cô tên bài luyện nói. - GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Bức tranh vẽ gì? - GV giải thích ruộng bậc thang cho HS hiểu. - GV và HS nhận xét các ý kiến - HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1 cá nhân - cả lớp ă – c – ăc mờ – ăc – măc – ssắc – mắc mắc áo â – c – âc gờ – âc – gâc – sắc – gấc quả gấc màu sắc giấc ngủ ăn mặc nhấc chân - HS: Đàn chim đậu trên mặt đất. - HS: Đọc theo cá nhân – đồng thanh - HS tiếng mặc Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa. - 2 HS đọc lại đoạn thơ - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt bài 77 - HS đọc: Ruộng bậc thang HS thảo luận và trả lời + Ruộng bậc thang 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài. - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 78 - GV nhận xét giờ học Tiết 3 MÔN: ĐẠO ĐỨC Bài Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo TCT 19 A. MỤC TIÊU - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. * Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Tranh bài tập 2 phóng to - Điều 12 công ước quốc tế về quyền trẻ em C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi bảng: Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. b. Giảng bài mới: * Hoạt động I + Đóng vai bài tập 1 - GV tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 4 và phân vai đóng theo các tình huống sau: - GV lần lượt cho các nhóm lên đóng vai trước lớp. - GV nêu một số câu hỏi để HS thảo luận trả lời và rút ra kết luận + Khi thầy , cô giáo đến nhà chơi em cần làm gì? + Khi đưa vật gì cho thầy , cô giáo em phải đưa như thế nào? - GV nhóm nào thể hiện được lễ phép vâng lời thầy cô giáo nhóm nào chưa lễ phép vâng lời thầy cô giáo. * Kết luận +Khi gặp thầy giáo cô giáo, cần chào hỏi lễ phép - Khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy giáo cô giáo cần đưa bằng hai tay. - Lời nói khi đưa “Thưa cô đây ạ” - Lời nói khi nhận “Cảm ơn thầy, cô” Nghỉ giữa giờ * Hoạt động 2: Bài tập 2 - GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 2 - Các em tô màu vào tranh. +Việc làm nào thể hiện bạn nhỏ biết vâng lời thầy cô giáo? - Thầy cô giáo thường khuyên bảo chúng ta điều gì? - Những lời khuyên của thầy, cô giáo giúp ích gì cho chúng ta? - Khi thầy giáo cô giáo khuyên bảo chúng ta cần làm gì? * Kết luận Thầy cô giáo đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo cô giáo, các em cần lễ phép lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo. - HS đóng vai theo một tình huống của bài tập 1 - Các nhóm lên đóng vai – cả lớp theo dõi và nhận xét + Nhóm 1 + 2: gặp thầy giáo, cô giáo trong trường học. + Nhóm 3 + 4: Em đưa sách vở cho thầy giáo, cô giáo. + Khi gặp thầy giáo cô giáo, em phải chào hỏi lễ phép + Khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy giáo cô giáo em cần phải đưa bằng hai tay. - HS cả lớp nhận xét - HS mở vở bài tập và quan sát tranh và tô màu vào quần áo bạn biết vâng lời thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan học giỏi... - Thực hiện tốt nội quy của nhà trường, chăm chỉ học tập... - Giúp em trở thành con ngoan, trò giỏi. - Phải biết vâng lời 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Khi gặp thầy giáo, cô giáo em phải làm gì? - Em phải làm gì khi nghe thầy giáo cô giáo dạy bảo. - GV nhận xét giờ học Tiết 4 MÔN: THỦ CÔNG Bài Gấp mũ ca lô TCT19 I. MỤC TIÊU - HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy - Gấp được mũ ca lô bằng giấy, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. * Với HS khéo tay:Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng. II. CHUẨN BỊ - 1 chiếc mũ mẫu to - 1 tờ giấy hình vuông to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1’ 2’ 1’ 5’ 12’ 15’ 3’ 1. Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi bảng:Gấp mũ ca lô bằng giấy. b. Giảng bài mới * Hoạt động 1:Quan sát nhận xét. - GV cho HS quan sát mũ ca lô bằng giấy và hỏi: + Các em thấy chiếc mũ ca lô bằng giấy có đẹp không? ( đẹp) + Chiếc mũ được gấp bằng gì? ( Gấp bằng giấy) + Mũ ca lô dùng để làm gì? ( Dùng để đội) - GV cho HS nhận xét và bổ sung. * Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu - Để gấp được mũ ca lô bằng giấy, chúng ta gấp từ tờ giấy có dạng hình gì? ( hình vuông) - Để tạo thành tờ giấy có dạng hình vuông ta làm thế nào? + Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật và miết nhiều lần đường gấp sau đó xé bỏ tơ giấy thừa. Ta được tờ giấy hình vuông. + Đặt tờ giấy hình vuông trước mặt, gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo để lấy đường dấu giữa sau đó mở ra. Gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa + Lật mặt sau và gấp tương tự + Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình vừa gấp lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên. Lật mặt sau lên và gấp tương tự được chiếc mũ ca lô. NGHỈ 5 PHÚT * Hoạt động 3: Thực hành - GV cho HS để giấy nháp hoặc giấy màu lên tiến hành gấp tương tự như các bước vừa hướng dẫn - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng 4. Củng cố dặn dò - Hôm nay các em học gấp cái gì? ( mũ ca lô) - Em hãy nêu quy trình gấp mũ ca lô. - GV cho HS dọn vệ sinh và dặn HS về tập gấp mũ ca lô để tiết sau thực hành gấp mũ ca lô tại lớp. - GV nhận xét tiết học. Quan sát - hỏi đáp Quan sát mẫu Thực hành Thứ ba ngày 4 tháng 01 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn : Học vần Bài 78: uc ưc TCT: 183 + 184 A. MỤC TIÊU - HS đọc được: uc – ưc – cần trục – lực sĩ, từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: uc – ưc – cần trục – lực sĩ - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất? B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh tăng cường TV: máy xúc – lọ mực C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC Văn nghệ đầu giờ 2. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết một từ. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm màu sắc giấc ngủ ăn mặc Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa. 3. BÀI MỚI * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi bảng: ăc, âc a. Dạy vần uc + Nhận diện vần - Vần uc có cấu tạo mấy âm? + So sánh uc với ac b. Đánh vần - GV yêu cầu HS ghép vần uc - Các em hãy đánh vần - Các em vừa ghép được vần uc, muốn ghép tiếng trục ta phải ghép âm gì đứng trước vần uc và dấu thanh nào? - Các em hãy phân tích và đánh vần tiếng trục. + GV đính tranh và hỏi tranh vẽ gì? - Tứ khóa hôm nay là từ cần trục (ghi bảng) - GV chỉ bảng cho HS đọc lại phần vừa học. - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS * âc ( Quy t ... - phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chóp núi – ngọn cây – tháp chuông. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ từ khoá, tranh minh hoạ phần luyện nói. Thanh chữ gắn bìa C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 1 -> 2 phút Văn nghệ đầu giờ 2. KIỂM TRA BÀI CŨ 2 -> 3 em lên bảng đọc và viết các từ ngữ ứng dụng 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm thác nước chúc mừng ích lợi Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa. 4 -> 5 phút 3. BÀI MỚI ** Dạy vần op +Nhận diện vần +So sánh op với oc +Đánh vần HS phân tích - đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh +Luyện viết GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết GV chỉnh sửa ap Nhận diện vần +So sánh ap với op +Đánh vần HS phân tích – đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh GV chỉnh sửa +Luyện viết GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết GV chỉnh sửa +Đọc từ ngữ ứng dụng 2 -> 3 em đọc GV đọc mẫu – giải nghĩa từ HS đọc cá nhân – nhóm op cấu tạo bởi 2 âm: o đứng trươc, p đứng sau. Giống nhau: đều mở đầu bằng o Khác nhau: op kết thúc bằng p, oc kết thúc bằng c. o – p – op hờ – op – hop – nặng – họp họp nhóm HS viết vào bảng con ap cấu tạo bởi 2 âm: a đứng trước, p đứng sau. Giống nhau: đều kết thúc bằng p Khác nhau: ap mở đầu bằng a, op mở đầu bàng o a – p – ap sờ – ap – sap – nặng – sạp múa sạp HS viết vào bảng con con cọp giấy nháp đóng góp xe đạp 10 -> 12 Phút 10 –> 12 Phút 5 -> 6 phút TIẾT 2 Luyện tập a) Luyện đọc: HS nắc lại các vần đã học ở tiết 1 HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh GV nhận xét sửa chữ +Đọc câu ứng dụng HS đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu HS đọc cá nhận – nhóm – đồng thanh b)Luyện viết HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt bài 84 GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém c) Luyện nói HS đọc tên bài luyện nói GV nêu một số câu hỏi gợi ý HS thảo luận và trả lời GV và HS nhận xét các ý kiến o – p – op hờ – op – hop – nặng – họp họp nhóm a – p – ap sờ – ap – sap – nặng – sạp múa sạp con cọp giấy nháp đóng góp xe đạp Lá thu kêu xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô. Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông + Chóp núi là nơi nào của ngọn núi? - Chóp núi là nơi cao nhất của ngọn núi + Ngọn cây là nơi nào c ủa cây? - Là nơi cao nhất của cây + Tháp chuông, chóp núi, ngọn cây đều có điểm nào chung? Đều chỉ nơi cao nhất của một vật 15 -> 17 Phút 10 -> 12 phút 5 -> 7 phút 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1 -> 2 phút GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trong SGK Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài sau GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm Tiết 3 MÔN: TOÁN Bài PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3 A. MỤC TIÊU Giúp HS biết làm tính trừ (trừ không nhớ trong phạm vi 20) Tập làm tính nhẩm dạng 17 – 3 Rèn luyện tính cẩn thận – chính xác B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài 2 bỏ cột 2 Các bó chục que tính và các que tính rời Bộ thực hành toán C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giới thiệu phép trừ dạng 17 – 3 + Thực hành trên que tính + Cách đặt tính và tính trừ GV lưu ý HS cách đặt tính, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục *Thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập 2 em lên bảng làm – còn lại làm vào bảng con GV nhận xét – sửa chữa Bài 2: 2 em nêu yêu cầu bài tập HS tính nhẩm GV lưu ý cách trừ một số cho 0 thì kết quả bằng chính số đó 2 em lên bảng làm – còn lại làm vào vần – vở Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) GV làm mẫu một bài – hướng dẫn HS cách làm 2 em lên bảng làm – còn lại làm vào bảng con GV nhận xét – sửa chữa +Lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời) rồi tách thành hai phần: 1 chục que và 7 que rời Từ 7 que lấy ra 3 que còn 4 que, còn 1 chục vẫn giữ nguyên. Vậy 17 – 3 = 14 17 l 7 trừ 3 bằng 4 viết 4 - 3 l hạ 1 viết 1 14 17 – 3 = 14 Tính: a) 13 17 14 16 19 - - - - - 2 5 1 3 4 11 12 13 13 15 b) 18 18 15 15 12 - - - - - 7 1 4 3 2 11 17 11 12 10 Tính nhẩm 12 – 1 = 11 18 – 2 = 16 17 – 5 = 12 16 – 0 = 16 14 – 0 = 14 14 – 1 = 13 13 – 1 = 12 19 – 8 = 11 18 – 0 = 18 16 1 2 3 4 5 15 14 13 12 11 19 6 3 1 7 4 13 16 18 12 15 7 -> 10 Phút 20 -> 25 phút 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1 -> 2 phút GV củng cố lại bài: HS nêu lại cách tính, cách đặt tính Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm .. Thứ sáu ngày 16 tháng 1năm 2009 TIẾT 1 + 2 Môn :học vần Bài 85: ăp – âp A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - HS đọc và viết được: ăp – âp – cải bắp – cá mập - Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng: gặp gỡ – ngăn nắp – tập múa – bập bênh Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh Phát triển lời nói tự nhên theo chủ đề: Trong cặp sách của em B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ từ khoá – câu ứng dụng – phần luyện nói Thanh chữ gắn bìa C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 1 -> 2 phút Văn nghệ đầu giờ 2. KIỂM TRA BÀI CŨ 2 -> 3 em lên bảng đọc và viết các từ ngữ ứng dụng 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm con cọp giấy nháp đóng góp xe đạp Lá thu kêu xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô. 4 -> 5 phút 3. BÀI MỚI ** Dạy vần ăp +Nhận diện vần +So sánh ăp với ap +Đánh vần HS phân tích - đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh +Luyện viết GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết GV chỉnh sửa âp Nhận diện vần +So sánh âp với ăp +Đánh vần HS phân tích – đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh GV chỉnh sửa +Luyện viết GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết HS viết vào bảng con GV chỉnh sửa +Đọc từ ngữ ứng dụng 2 -> 3 em đọc GV đọc mẫu – giải nghĩa từ HS đọc cá nhân – nhóm ăp cấu tạo bởi 2 âm: ă đứng trước, p đứng sau. Giống nhau: đều kết thúc bằng p Khác nhau: ăp mở đầu bằng ă, ap mở đầu bằng a ă – p – ăp bờ – ăp – băp – sắc – bắp bắp cải HS viết vào bảng con âp cấu tạo bởi 2 âm: â đứng trước, p đứng sau. Giống nhau: đều kết thúc bằng p Khác nhau: âp mở đầu bằng â, ăp mở đầu bằng ă â – p – âp mờ – âp – mâp – nặmg – mập cá mập gặp gỡ tập múa ngăn nắp bập bênh 10 -> 12 Phút 10 -> 12 Phút 5 -> 6 phút TIẾT 2 Luyện tập a) Luyện đọc: HS nắc lại các vần đã học ở tiết 1 HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh GV nhận xét sửa chữ +Đọc câu ứng dụng HS đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu HS đọc cá nhận – nhóm – đồng thanh b)Luyện viết HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt bài 85 GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém c) Luyện nói HS đọc tên bài luyện nói GV nêu một số câu hỏi gợi ý HS thảo luận và trả lời GV và HS nhận xét các ý kiến ă – p – ăp bờ – ăp – băp – sắc – bắp bắp cải â – p – âp mờ – âp – mâp – nặmg – mập cá mập gặp gỡ tập múa ngăn nắp bập bênh Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh Trong cặp sách của em + Em hãy giới thiệu trong cặp sách của bạn em có những đồ vật gì? + Em hãy giới thiệu với các bạn cạnh em trong cặp sách của em có những đồ vật gì? + Em hãy nêu cách bảo quản các đồ dùng trong cặp sách của em? 15 -> 17 Phút 10 -> 12 phút 5 -> 7 phút 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1 -> 2 phút GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trong SGK Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài sau GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm Tiết 3 MÔN: TOÁN Bài LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính dạng 17 – 3 Có kĩ năng làm các bài tập ứng dụng Rèn luyện tính cẩn thận chính xác B. CHUẨN BỊ Bài 3 bỏ dòng 2 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 1 -> 2 phút Văn nghệ đầu giờ 2. BÀI MỚI Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập Đặt tính rồi tính 2 em lên bảng làm – còn lại làm vào bảng con GV nhận xét – sửa chữa Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập Tính nhẩm GV hướng dẫn các em cách tính nhẩm theo cách tốt nhất HS làm GV nhận xét – sửa chữa Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập 2 em lên bảng làm – còn lại làm vào bảng con – GV nhận xét – sửa chữa Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập Nối (theo mẫu) HS tính nhẩm rồi nối với số thích hợp 2 em lên bảng làm – còn lại làm vào vở – vần GV nhận xét – sửa chữa Đặt tính rồi tính: 14 16 17 19 17 19 - - - - - - 3 5 5 7 2 2 11 11 12 12 15 17 Tính nhẩm: 14 – 1 = 13 17 – 2 = 15 15 – 1 = 14 16 – 2 = 14 15 – 4 = 11 12 – 2 = 10 Tính: 12 + 3 + 2 = 15 + 2 – 1 = 15 + 2 = 17 17 - 1 =16 17 – 5 + 2 = 16 – 2 + 1 = 12 + 2 = 14 14 + 1 = 15 15 – 3 – 1 = 19 – 2 – 5 = 12 - 1 = 11 17 - 5 = 12 14-1 16 14 13 15 17 15-1 17-2 17-5 18-1 19-3 30 -> 35 phút 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1 -> 2 phút GV củng cố lại bài Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm .. Tiết 4 SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - Giúp hs biết tự dánh giá các hoạt động của mình và của các bạn, biết phát huy điểm mạnh, biết khắc phục điểm hạn chế. II. Đánh giá: - Ban cán sự lớp đánh giá tình hình hoạt động của cả lớp, GV tiếp thu ý kiến và tổng hợp các ý kiến lại. * Ưu điểm: - Các em đã đi vào nề nếp, học tập đã bắt đầu có ý thức tự giác, học bài tiếp thu tốt. - Giờ giấc vào lớp đảm bảo đúng giờ - Tỷ lệ chuyên cần thực hiện tốt _ xếp hàng ra vào lớp thực hiện tốt - Đồ dùng học tập đầy đủ - Ban cán sự lớp có năng lực hoạt động tốt - Vệ sinh trong và ngoài lớp đảm bảo * Hạn chế: - Trong lớp học một số em còn nói chuyện riêng, còn phát ngôn tự do nhiều Đồng phục, phù hiệu chưa đầy đủ. III. Kế hoạch: - Cho các em thi đua trong tổ với nhau – nhắc nhở các em phát huy mặt mạnh – khắc phục mặt hạn chế. - Lập nhóm em gỏi kèm em yếu kém – GV thường xuyên kiểm tra bài các em trog giờ ra chơi, 15 phút đầu giờ - GV phân công việc cụ thể cho HS - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm. KÍ DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU .. .
Tài liệu đính kèm: