Tập đọc: CÂY BÀNG
A. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài Cây bàng. Luyện đọc các từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. Trả lời câu hỏi 1 SGK .
* BVMT : - HS trả lời cu hỏi trn hiểu bi ( theo em, cây bàng đẹp nhất vào mùa nào ? ) / GV nêu câu hỏi liên tưởng về BVMT : Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào ?
- HS luyện nĩi ( Kể tên những cây được trồng ở sân trường em)
GV tiếp tục lin hệ về ý thức BVM gip HS thm yu quý trường lớp .
B. Đồ dùng: Phóng to tranh minh hoạ bài đọc Cây bàng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài Sau cơn mưa và trả lời câu hỏi.
II. Bài mới:
TUẦN 33 Cách ngơn : Chớ thấy sĩng cả mà ngã tay chèo . Thứ Mơn Tên bài dạy 2 HĐTT Tập đọc Tập đọc Tốn Đạo đức Chào cờ Cây bàng ( BVMT ) Cây bàng Ơn tập các số đến 10 Giáo dục bảo vệ mơi trường 3 Tập viết Chính tả Tốn Thủ cơng Tơ chữ U, Ư, V Cây bàng Ơn tập các số đến 10 Cắt dán trang trí hình ngơi nhà 4 Thể dục Mĩ thuật Tập đọc Tập đọc Tốn Đội hình đội ngũ .TC vận động Vẽ tranh : Bé và hoa Đi học ( BVMT ) Đi học Ơn tập các số đến 10 5 TN-XH Chính tả Kể chuyện Tốn Trời nĩng , trời rét ( BVMT ; KNS ) Đi học Cơ chủ khơng biết quý tình bạn ( BVMT; KNS ) Ơn tập các số đến 100 6 Âm nhạc Tập đọc Tập đọc HĐTT Ơn tập 2 bài hát : Đi tới trường , Đường và chân. Nghe hát HĐNG: Thi tìm hiểu thời niên thiếu của Bác Hồ Nĩi dối hại thân ( KNS ) Kỷ niệm ngày thành lập Đội và kỉ niệm ngày sinh nhật Bác. Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 HĐTT : Chào cờ . Tập đọc: CÂY BÀNG A. Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài Cây bàng. Luyện đọc các từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. Trả lời câu hỏi 1 SGK . * BVMT : - HS trả lời câu hỏi trên hiểu bài ( theo em, cây bàng đẹp nhất vào mùa nào ? ) / GV nêu câu hỏi liên tưởng về BVMT : Để cĩ cây bàng đẹp vào mùa thu, nĩ phải được nuơi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào ? - HS luyện nĩi ( Kể tên những cây được trồng ở sân trường em) GV tiếp tục liên hệ về ý thức BVM giúp HS thêm yêu quý trường lớp . B. Đồ dùng: Phóng to tranh minh hoạ bài đọc Cây bàng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài Sau cơn mưa và trả lời câu hỏi. II. Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng : Cây bàng 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: a) Giáo viên đọc cả bài: Cây bàng. Giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. b) Học sinh luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: + Luyện đọc các từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.. - Luyện đọc câu: + Luyện đọc từng câu theo hình thức đọc nối tiếp. + Cá nhân thi đọc từng câu. - Luyện đọc đoạn , bài: + Thi đọc đoạn 2 giữa các tổ trong lớp. GV đọc bài tập đọc . 3. Ôn các vần oang, oac: a- Tìm tiếng trong bài có vần oang. Gv ghi bảng và cho hs đọc . b- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, vần oac. - GV nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh . c- Nói câu chứa tiếng có vần oang, vần oac: * Nói câu mẫu: + Bé ngồi trong khoang thuyền. + Chú bộ đội khoác ba lô trên vai. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: + Vào mùa đông, cây bàng thay đổi như thế nào ? + Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào ? + Vào mùa hè, cây bàng có những đặc điểm gì ? + Vào mùa thu, cây bàng có những đặc điểm gì ? b) Luyện nói: Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. + Học sinh cả lớp, dựa theo các bức tranh, ảnh giáo viên sưu tầm được, kể tên các cây thường được trồng ở sân trường. - 2 học sinh đọc lại đầu bài Cây bàng. - HS đọc từ khó ( cá nhân – đồng thanh ) - Học sinh ghép các từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. + 3 học sinh đọc đoạn 1; 2 học sinh đọc đoạn 2. + 2 học sinh đọc cả bài. Học sinh đọc cá nhân . Cả lớp đồng thanh . - Học sinh thi nhau tìm tiếng trong bài có vần oang : khoảng sân. - Học sinh thi tìm tiếng ngoài bài có vần oang, vần oac. + oang: khoang thuyền, mở toang, . . . + oac: khoác lác, khoác vai, rách toạc, - Cá nhân thi nói câu chứa tiếng có vần oang, vần oac: * Nói câu tự nghĩ, các hs khác nhận xét . - 2 học sinh đọc đoạn 1. - Vài học sinh đọc đoạn 2. Trả lời các câu hỏi: + Vào mùa đông cây bàng khẳng khiu, trụi lá. + Vào mùa xuân, cây bàng cành trên, cành dưới chi chít những lộc non. + Vào mùa hè, cây bàng có những đặc điểm: Tán lá xanh um, che mát 1 khoảng sân. + Vào mùa thu, cây bàng có những đặc điểm : Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. + Từng nhóm 2 học sinh cùng trao đổi, kể tên các cây trồng ở sân trường mình. + Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. III. Hoạt động nối tiếp : 3 học sinh kể tên những cây trồng ở sân trường em. Hs đọc lại bài Cá nhân – cả lớp. Dặn hs về nhà đọc lại bài . Chuẩn bị bài Đi học Toán: ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 10 ( tiếp ) A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Biết cộng các số trong phạm vi 10. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, bảng trừ . - Biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác . Làm bài tập 1,2,3,4 B.Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: Khoanh vào số lớn nhất : 7, 3, 8, 9, 10 . ( 1hs ) Khoanh vào số bé nhất : 6, 4, 9, 2 , 5 . (1hs ) II. Bài mới: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. * Bài 1: Tính: 2 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1 = 2 + 2 = 3 + 2 = 4 + 2 = 5 + 3 = 6 + 3 = 7 + 3 = 7 + 2 = 8 + 2 = 9 + 1 = * Bài 2: Tính: a) 6 + 2 = 1 + 9 = 4 + 0 = 2 + 6 = 9 + 1 = 0 + 4 = b) 7 + 2 + 1 = 8 + 1 + 1 = 9 + 1 + 0 = 3 + 2 + 2 = 4 + 4 + 0 = 4 + 0 + 5 = - Giáo viên giúp học sinh nhận xét và nhận ra 6 + 2 cũng bằng 2 + 6 vì cũng có kết quả là 8. * Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 + . . . = 7 6 – . . . = 1 . . . + 8 = 8 . . . + 5 = 10 5 + . . . = 9 5 – . . . = 5 - Giáo viên gợi ý, chẳng hạn : với 3 + = 7. Giáo viên có thể nêu : 3 cộng mấy bằng 7 ? * Bài 4: Nối các điểm để có : a) Một hình vuông. b) Một hình vuông và một hình tam giác. û - Học sinh tự nêu yêu cầu của bài. Nêu các kết quả của phép cộng. 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm trong vở bài tập. - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Học sinh đọc phép tính và kết quả tính. Học sinh thi đua đọc nhanh kết quả của phép cộng để ghi nhớ bảng cộng. - Học sinh nêu nhiệm vụ bài làm: Nêu kết quả tính. 6 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Học sinh nêu nhận xét, chẳng hạn : Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi 6 + 2 = 8 1 + 9 = 10 4 + 0 = 4 2 + 6 = 8 9 + 1 = 10 0 + 4 = 4 - Học sinh tự nêu yêu cầu của bài : Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Học sinh dựa vào bảng cộng để trả lời : 3 cộng 4 bằng 7, ta viết 4 vào chỗ chấm - Học sinh tự nêu nhiệm vụ làm bài : Dùng thước và bút nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác Học sinh thực hành nối các điểm để có: a) Một hình vuông. b) Một hình vuông và một hình tam giác. III . Hoạt động nối tiếp : Học sinh làm bảng con : 7 + 2 + 1 = 8 + 1 + 1 = 9 + 1 + 0 = - Dặn học sinh học và chuẩn bị bài : Ôn các số trong phạm vi 10 ( Tiếp theo). - Nhận xét tiết học . Đạo đức : GIÁO DỤC BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG Muc tiêu yêu cầu : Giúp hs hiểu Vì sao cần giữ vệ sinh mơi trường HS cĩ thái độ tơn trọng những qui định về vệ sinh mơi trường B.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập C. Phương pháp: Thảo luận, đĩng vai, trị chơi D. Các hoạt động dạy - học : T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1ph 3ph 1ph 15ph 12ph 3ph I/Ổn định II/KTBC: Để giữ vệ sinh mơi trường chúng ta phải làm gì ? -Nhận xét , đánh giá III/Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài : Vệ sinh mơi trường (tt) HĐ2: Đĩng vai , xử lý tình huống GV nêu tình huống và giao cho mỗi nhĩm thhực hiện việc đĩng vai xử lý tình huống a/ Tình huống 1: Cĩ một bác nơng dân đem đổ rác bên cạnh nhà em. Em thấy và đã làm gì với bác ấy. b/ Tình huống2: - Một cậu bé đem con gà chết vứt ra bái cát gần nhà em .Em thấy và sẽ nĩi gì với bạn ấy? KL: - Để giữ sạch mơi trường, chúng ta nên vứt rác đúng nơi qui định, xác chết của động vật chúng ta cần nên chơn hay lấp kín. HĐ3: Trị chơi : Tìm đơi - GV phổ biến luật chơi : 10 hs tham gia chơi, các em sẽ bĩc ngẫu nhiên mỗi em một phiếu, mỗi phiếu là một câu hỏi của một câu trả lời về chủ đề bài học. Sau khi bĩc phiếu mỗi hs đọc nội dung câu hỏi và phải đi tìm bạn cĩ câu trả lời tương ứng với câu hỏi mình để làm thành một đơi.Đơi nào tìm được bạn đúng và nhanh đơi đĩ sẽ thắng. KLC: - Giữ vệ sinh mơi trường là quyền và bổn phận của hs, để các em được sinh hoạt, học tập trong mơi trường rong lành . HĐ4: Củng cố và dặn dị : - Hệ thống bài học - Nhận xét chung giờ học - T/d và nhắc nhở vài em - Thực hiện tốt việc giữ sạch vs mơi trường xug quanh nhà ở, - Thường xuyên quét dọn, khơng vứt rác bừa bãi, đi tiểu, đi tiêu đúng nơi qui định - HS nhắc lại - HS thảo luận nhĩm - Đĩng vai, xử lý tình huống - Nghe phổ biến trị chơi - Thực hiện trị chơi Tìm đơi Thứ ba ngày3 tháng 5 năm 2011 Tập viết: Tiết 324 TƠ CHỮ HOA U, Ư, V I. Mục tiêu: - HS tập tơ chữ hoa U, Ư, V - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ : khoảng trời, áo khốc, khăn đỏ, măng non ,kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ). * HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1 tập hai . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa: U, Ư, V; bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: gọi hs lên B viết: nườm nượp, con yểng kiểm tra vở viết phần B 5 em 2. Dạy- học bài mới: Hoạt động củ ... Luyện đọc đoạn, bài. + Đọc trơn từng khổ thơ. + Thi đọc trơn các khổ thơ. 3. Ôn các vần ăn, ăng. - Tìm tiếng trong bài có vần ăng. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, vần ăng. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: + Hôm nay em tới lớp cùng với ai ? + Đường đến trường có những gì đẹp ? b) Luyện nói: - Thi tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh. - Chỉ vào từng tranh và đọc các câu thơ ứng với tranh đó. - 2 học sinh đọc đầu bài: Đi học - Học sinh đọc tiếng, từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc trơn từng khổ thơ. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 2 học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh tìm tiếng trong bài có vần ăng: lặng, vắng, nắng. - Học sinh Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, vần ăng. + ăn: bắn súng, lăn tăn, cằn nhằn, . . . + ăng: băng tuyết, căng thẳng, măng tre, - 2 học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: + Hôm nay em tới lớp một mình. - 4 học sinh đọc khổ thơ 2, khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: + Đường đến trường có hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thầm thì, có cây cọ xoè ô che nắng. - Học sinh cả lớp tham gia cuộc thi tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh. + Tranh 1: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây + Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay + Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì + Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng Râm mát đường em đi - Mõi tranh 2 học sinh đọc các câu thơ ứng với tranh đó. III . Củng cố: + Đường đến trường có những gì đẹp ? + Cả lớp hát bài hát Đi học. IV. Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài Nối dối hại thân. Chính tả: ĐI HỌC A. Mục tiêu: - Nghe – viết hai khổ thơ đầu bài thơ Di học. Tập trình bày cách ghi thơ 5 chữ. - Điền đúng vần ăn hoặc vần ăng, chữ ng hoặc chữ ngh. B. Phương pháp: Quan sát, luyện tập. C. Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ bài Đi học và các bài tập. D. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng viết : xuân sang, khoảng sân. II. Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Hướng dẫn học sinh viết chính tả nghe - viết: Giáo viên treo bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ bài Đi học. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách ngồi viết , cách cầm bút, . . . - Giáo viên đọc , học sinh viết chính tả vào vở. Mỗi câu đọc lại 3 lần. - Giáo viên treo bảng phụ , đọc thong thả , chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lại. Giáo viên dừng ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó. Hướng dẫn học sinh gạch chân chữ viết sai , sửa bên lề vở. - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - Giáo viên chấm tại lớp 1 số vở, mang số còn lại về nhà chấm. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: - Giáo viên treo bảng phụ. * Bài số 2 a) Điền vần ăn hay ăng ? Lời giải: + Bé ngắm trăng. + Mẹ mang chăn ra phơi nắng. * Bài số 3 b) Điền chữ ng hay ngh ? Lời giải: + Ngỗng đi trong ngõ. + Nghé nghe mẹ gọi. - Học sinh nhìn bảng phụ đọc 2 khổ thơ sẽ viết chính tả. - Học sinh phát hiện những chữ dễ viết sai: trường, dắt tay, lên nương, lặng, tre trẻ, hát, rất. - Học sinh viết bảng con : trường, dắt tay, lên nương, lặng, tre trẻ, hát, rất. - Học sinh nghe giáo viên đọc, viết bài chính tả vào vở. - Học sinh viết xong, đổi vở cho nhau và cầm bút chì trong tay chuẩn bị chữa bài. - Học sinh tự ghi số lỗi ra lề vở và đổi vở cho nhau. - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. Học sinh chữa bài theo lời giải đúng. - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. Học sinh chữa bài theo lời giải đúng. III . Củng cố: Giáo viên tuyên dương các em viết ít lỗi chính tả, viết đẹp. IV. Dặn dò: Dặn học sinh viết lại những chữ viết sai. Tập đọc: NỐI DỐI HẠI THÂN A. Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn bài Nối dối hại thân. Luyện đọc các từ ngữ : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. - Ôn các vần it, uyt. Tìm tiếng trong bài có vần it. Tìm tiếng ngoài bài có vần it, vần uyt. - Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyện của bài “ không nên nói dối”. B. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. C. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK và tranh trong mục luyện nói. D. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh đọc bài Đi học và trả lời câu hỏi: + Đường đến trường có những gì đẹp ? - 2 học sinh lên bảng viết: hương rừng, nước suối. II. Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng : Nói dối hại thân. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: a) Giáo viên đọc cả bài: Nói dối hại thân. Giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân chạy đến cứu chú bé đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin mọi người cứu giúp; đọc nhanh, căng thẳng. b) Học sinh luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. - Luyện đọc câu: + Luyện đọc từng câu. + Thi đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn, bài: Bài có 2 đoạn: + Đoạn 1: Kể việc chú bé giả vờ kêu cứu. (từ đầu đến “ họ chẳng thấy sói đâu”. + Đoạn 2: Kể chuyện lúc sói đến thật ( từ chú bé còn nói dối đến hết. * Thi đọc đoạn 1. 3. Ôn các vần it, uyt: - Tìm tiếng trong bài có vần it ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần it , vần uyt ? - Điền miệng vào các câu dưới tranh: Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: + Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp ? + Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ? Sự việc kết thúc thế nào ? - Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh : Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tới hậu quả: đàn cừu của chú bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân. b) Luyện nói: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. - Giáo viên gợi ý: Các em đã nghe cậu bé chăn cừu kể chuyện, mỗi em hãy tìm 1 lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu. Giáo viên cho 3 học sinh đi gặp cậu bé chăn cừu. Họ nói với nhau. - 2 học sinh đọc đầu bài: Nói dối hại thân. - Học sinh luyện đọc tiếng, từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Mỗi câu 3 học sinh đọc. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Mỗi đoạn 2 học sinh luyện đọc. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh thi tìm tiếng trong bài có vần it : thịt . - Học sinh thi tìm tiếng ngoài bài có vần it, vần uyt: + it : ít nhiều, quả mít, thịt gà, khịt mũi, + uyt : quả quýt, huýt sáo, xe buýt, - Học sinh điền miệng vào các câu dưới tranh. + Mít chín thơm phức. + Xe buýt đầy khách. - 3 học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu. - 3 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Khi sói đến thật, chú kêu cứu, không ai đến giúp. Sự việc kết thúc bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết. - 2 học sinh đọc cả bài. Học sinh đóng vai các bạn trong tranh: 1 em đóng vai cậu bé chăn cừu, 1 em gái và 2 em trai đóng vai các cô cậu học trò gặp cậu bé chăn cừu. III . Củng cố: Học sinh thi nhau nói lời khuyên chú bé chăn cừu. IV. Dặn dò: Dặn học sinh kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe. Đạo đức : TỔ CHỨC NGÀY HỘI SẠCH SẼ I.Mục tiêu : -HS hiểu thế nào là sạch sẽ . -Hs biết thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân ạch sẽ, giữ gìn sách vở đồ dùng học tập sạch sẽ không bi hư hỏng . - Có thái độ yêu quí bạn sạch sẽ. II. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu của ngày hội sạch sẽ . 2. Hoạt động 1: Tổ chức cho hs thi về vệ sinh thân thể . - Yêu cầu các tổ lần lượt thi nhau về : + Cách ăn mặc quần áo sạch sẽ chưa , phù hợp với yêu cầu chưa . + Đầu tóc có gọn gàng chưa . +Kiểm tra tay chân . Gv theo dõi nhận xét hs thực hiện tốt về bản thân . 3. Hoạt động 2 : Thi nhau sách vở ai sạch sẽ nhất . * Gv là người chấm điểm thi đua , chọn mỗi tổ 2 giải , sau đó cho hs thi vòng 2 và chọn giải nhất , giải nhì , giải ba . 4. Hoạt động nối tiếp : - Công bố kết quả cuộc thi , trao phần thưởng cho cá nhân xuất sắc . - Bắt cho cả lớp hát bài : Rửa mặt như mèo . - Dặn hs tuần sau mỗi em mang hoa để trồng lại bồn hoa . _Đại diện mỗi tổ kiểm tra các thành viên tổ mình . _ Hs đưa vở sách của mình lên bàn . _HS xuất sắc lên nhận phần thưởng . - Cả lớp hát .
Tài liệu đính kèm: