TUẦN 34
THỨ HAI
TẬP ĐỌC
BÁC ĐƯA THƯ
A- MĐYC:
- §ọc trơn cả bài. §äc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
- Bíc ®Çu biÕt nghỉ hơi ö chç cã dÊu c©u.
- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vã trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
- Trả lời được câu hái 1,2( SGK)
*KNS:- Xác định giá trị
- Tự nhận thức bản thân
- Thể hiện sự thông cảm.
- Giao tiếp lịch sự, cởi mở
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh họa bài. Bộ chữ rời.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1
I/ KTBC: HS đọc bài Nói dối hại thân, trả lời câu hỏi ở SGK.
II/ BÀI MỚI:
1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc bài ở bảng, HS dò từng chữ một. Bài văn có mấy câu?
GV giao nhiệm vụ cho từng tổ: Tìm tiếng có vần ưng, ai, anh, ep.
- HS tìm tiếng, đọc và phân tích các tiếng: mừng, nhại, lạnh, phép, .
- GV hd đọc từ: (gạch chân) mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. GV giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc câu: mỗi câu đọc 2 em. HS tiếp nối đọc mỗi em một câu. GV chỉ câu bất kì cho HS đọc.
- Luyện đọc đoạn, bài: ? Bài chia làm mấy đoạn? (2 đoạn). Mỗi đoạn đọc 2 em. HS đọc nối tiếp đoạn. HS đọc theo nhóm và nhận xét.
1 số HS đọc toàn bài. Lớp và GV nhận xét. Lớp đọc ĐT cả bài 1 lần.
3. Ôn các vần inh, uynh.
- HS đọc yc 1: Tìm tiếng trong bài có vần inh: Minh. HS phân tích rút ra vần inh, GV gb, HS đọc và pt: i + nh. GV viết uynh làm tương tự.
- HS đọc yc 2. HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần inh, uynh.
Inh: xinh xinh, trắng tinh, tính tình, hình ảnh, chính đáng, một mình, chinh chiến, cái kính, .
Uynh: phụ huynh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay, .
TUẦN 34 THỨ HAI TẬP ĐỌC BÁC ĐƯA THƯ A- MĐYC: - §ọc trơn cả bài. §äc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. - Bíc ®Çu biÕt nghỉ hơi ö chç cã dÊu c©u. - Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vã trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác. - Trả lời được câu hái 1,2( SGK) *KNS:- Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự thông cảm. - Giao tiếp lịch sự, cởi mở B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa bài. Bộ chữ rời. C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1 I/ KTBC: HS đọc bài Nói dối hại thân, trả lời câu hỏi ở SGK. II/ BÀI MỚI: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc bài ở bảng, HS dò từng chữ một. Bài văn có mấy câu? GV giao nhiệm vụ cho từng tổ: Tìm tiếng có vần ưng, ai, anh, ep. - HS tìm tiếng, đọc và phân tích các tiếng: mừng, nhại, lạnh, phép, ... - GV hd đọc từ: (gạch chân) mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. GV giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc câu: mỗi câu đọc 2 em. HS tiếp nối đọc mỗi em một câu. GV chỉ câu bất kì cho HS đọc. - Luyện đọc đoạn, bài: ? Bài chia làm mấy đoạn? (2 đoạn). Mỗi đoạn đọc 2 em. HS đọc nối tiếp đoạn. HS đọc theo nhóm và nhận xét. 1 số HS đọc toàn bài. Lớp và GV nhận xét. Lớp đọc ĐT cả bài 1 lần. 3. Ôn các vần inh, uynh. - HS đọc yc 1: Tìm tiếng trong bài có vần inh: Minh. HS phân tích rút ra vần inh, GV gb, HS đọc và pt: i + nh. GV viết uynh làm tương tự. - HS đọc yc 2. HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần inh, uynh. Inh: xinh xinh, trắng tinh, tính tình, hình ảnh, chính đáng, một mình, chinh chiến, cái kính, ... Uynh: phụ huynh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay, ... Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói. a) Luyện đọc SGK: Luyện đọc câu, đoạn và cả bài. b) Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc bài. 2 HS đọc đoạn 1. Lớp đọc thầm, TLCH: + "Nhận được thư bố, Minh muốn làm gì"? (Nhận được thư bố, Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ). - 2 HS đọc đoạn 2. TLCH: + "Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì?" (Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống.) - Thi đọc đoạn 2. Cử BGK chấm điểm công khai. - GV đọc diễn cảm lại bài văn. - 2 - 3 HS đọc lại. GV nhắc các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: chấm, phẩy. c) Luyện nói: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Dựa vào tranh, từng HS đóng vai Minh, nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. - Đóng vai: 2 HS, 1 em đóng vai Minh, 1 em đóng vai bác đưa thư. 2 HS thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào? Bác đưa thư trả lời ra sao?) - Lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - VN luyện đọc nhiều lần bài Bác đưa thư. Chuẩn bị bài sau Làm anh. _____________________________ TOÁN Tiêt 133: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(T2) A- MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số; biết cộng, trừ số có hai chữ số. - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 - Giáo dục HS yêu thích môn Toán. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ở SGK. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài: Viết các số. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, sửa sai. - HS đọc nhanh kết quả. Lớp nhận xét: 38, 28, 54, 61, 30, 19, 79, 83, 77. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV hướng dẫn cách làm. HS làm bài vào vở. GV theo dõi, sửa sai. - Chữa bài: HS tiếp nối nêu kết quả. Lớp nhận xét. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Khoanh vào số bé nhất, số lớn nhất. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi. - Chữa bài: HS đọc bài: a) 28. b) 66. Lớp nhận xét. Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài vào vở. 3 HS làm bảng lớp, nêu cách đặt tính và tính. - GV nhận xét, chữa bài. 99 47 89 89 77 30 Bài 5: Dành cho h/s khá giỏi - HS nêu yêu cầu: Giải bài toán. - HS đọc bài toán, GV hướng dẫn HS phân tích, tìm hiểu bài toán. - HS giải vào vở. 1 HS làm bảng. Lớp nhận xét. Bài giải: Cả hai bạn gấp được là: 12 + 14 = 26 (máy bay) III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. VN học bài và xem bài sau. ******************************* THỨ BA TOÁN Tiết 134: ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 (T3) A- MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số; xem giờ đúng; - Giải được bài toán có lời văn - HS làm bài tập 1, 2(cột 1, 2), 3 (cột 1, 2), 4, 5. - Giáo dục HS yêu thích học Toán. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh ở SGK. Mặt đồng hồ. C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu và ghi bảng đề bài. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm. - HS thi nhẩm nhanh kết quả. Lớp và GV nhận xét. - HS điền kết quả vào vở. Bài 2: ( cột 1,2) - HS nêu yêu cầu: Tính. - HS làm vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. Chú ý cộng, trừ đến ba số. - HS làm bài ở bảng. GV nhận xét. 15 + 2 + 1 = 18 68 - 1 - 1 = 66 34 + 1 + 1 = 36 84 - 2 - 2 = 80 Bài 3: ( Cột 1,2) - HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. HS nêu cách đặt tính và tính. - HS làm vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. 3 HS làm bảng. Lớp nhận xét. 88 60 73 00 87 22 Bài 4: - HS đọc bài toán, phân tích. GV tóm tắt bài toán lên bảng. - HS giải bài toán vào vở. 1 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. Tóm tắt: Bài giải: Sợi dây dài: 72cm Sợi dây còn lại là: Cắt đi: 30cm 72 - 30 = 42 (cm) Sợi dây còn: ... cm? Đáp số: 42cm. Bài 5: - HS nêu yêu cầu: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS quan sát đồng hồ tiếp nối nêu giờ đúng. Lớp nhận xét. HS viết vào vở. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS khá giỏi. - VN học bài và xem trước bài sau. TẬP VIẾT TÔ CHỮ X Y A- MĐYC: - Tô được các chữ hoa: X, Y - Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Chữ mẫu X, Y phóng to. C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I/ KTBC: 4 HS viết bảng lớp: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non . Lớp viết bảng con. II/ BÀI MỚI: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn tô chữ hoa. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + HS quan sát chữ X có mấy nét? Kiểu nét ntn? GV kết luận và nêu quy trình viết (vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ). Chữ Y có mấy nét? Các nét ntn? + HS viết vào bảng con. GV theo dõi và sửa sai. 3. Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ ứng dụng. - HS đọc và quan sát ở bảng xem các vần và từ viết mấy nét? Mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. 4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết. - HS tập tô các chữ hoa X, Y; tập viết các vần: inh, uynh, ia, uya ; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya vào vở tập viết. GV quan sát, nhắc nhở HS về tư thế, cách cầm bút, sửa lỗi. 5. Củng cố, dặn dò. - GV chấm bài, nhận xét, sửa sai. - VN tập viết chữ hoa vào bảng. ________________________________ CHÍNH TẢ BÁC ĐƯA THƯ A- MĐYC: - Tập chép đúng đoạn" Bác đưa thư... mồ hôi nhễ nhại.": khoảng 15-20 phút. - Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK) - Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ, bảng nam châm. VBT. C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I/ KTBC: GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 2 HS làm bài tập 2. II/ BÀI MỚI: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS tập chép. - GV treo bảng và đọc bài Bác đưa thư đoạn "Bác đưa thư... mồ hôi nhễ nhại". - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm những tiếng các em dễ viết sai. - HS nêu và viết bảng những tiếng mà HS dễ viết sai: mừng quýnh, thật nhanh, khoe, nhễ nhại. GV nhận xét. - GV đọc từng cụm từ, HS viết vào vở. - GV đọc bài, HS dò và chữa lỗi ra lề vở, gạch chân chữ viết sai. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV chấm một số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu: Điền vần inh hay uynh?. HS đọc kĩ bài tập tìm vần điền đúng vào chỗ chấm. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài, lớp nhận xét. Lời giải: bình hoa, khuỳnh tay. Bài 2: Điền chữ c hay k?. Tiến hành tương tự bài 1. Lời giải: cú mèo, dòng kênh. HS nhắc lại quy tắc chính tả. 4. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS. - VN chép bài vào vở ở nhà và làm lại bài tập. ___________________________ THỨ TƯ TẬP ĐỌC LÀM ANH A- MĐYC: 1. HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các tiếng khó: làm anh, dỗ dành, nâng dịu dàng, quà bánh. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. 2.- Ôn các vần ia, uya: tìm được tiếng trong và ngoài bài có các vần trên. 3. Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( sgk) - Học thuộc lòng bài thơ. *KNS: - Tự nhận thức bản thân - Xác định giá trị - Đảm nhận trách nhiệm B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa bài. Bộ chữ rời. C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1 I/ KTBC: HS đọc bài Bác đưa thư, trả lời câu hỏi ở SGK. II/ BÀI MỚI: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc bài ở bảng, HS dò từng chữ một. Bài thơ có mấy câu? Mấy khổ? GV giao nhiệm vụ cho từng tổ: Tìm tiếng có vần anh, ang, dấu ngã. - HS đọc và phân tích các tiếng: anh, bánh, dỗ, dàng. - GV hướng dẫn đọc từ: (gạch chân) làm anh, quà bánh, nâng dịu dàng, dỗ dành. GV giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc câu: mỗi câu đọc 2 em. HS tiếp nối đọc mỗi em một câu. GV chỉ câu bất kì cho HS đọc. - Luyện đọc khổ thơ: HS tiếp nối đọc 2 em một khổ. Đọc tiếp nối cả khổ. 1 số HS đọc toàn bài. Lớp và GV nhận xét. Lớp đọc ĐT cả bài 1 lần. 3. Ôn các vần ia, uya. - YC1: Tìm tiếng trong bài có vần ia: chia. HS đọc, pt, GV gb và giới thiệu vần uya. HS pt, so sánh ia và uya. - YC2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya: HS tìm từ sau đó tiếp nối đọc trước lớp. Lớp nhận xét. HS viết vào vở các từ tìm được ... tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi. - Biết nói lại những hiểu biết của mình về thời tiết với các bạn. Tiến hành:B1: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Sắp xếp các tranh, ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi. - HS bàn với nhau và sắp xếp các tranh, ảnh đã sưu tầm được dán vào giấy khổ to để thể hiện thời tiết luôn luôn thay đổi. B2: GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem sản phẩm của nhóm lên giới thiệu trước lớp và trình bày lí do tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy. HĐ2: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu:- HS biết ích lợi của việc dự báo thời tiết. - Ôn lại sự cần thiết phải mặc phù hợp với thời tiết. Tiến hành: - GV yêu cầu 1 số HS TLCH: + Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng (hoặc mưa, nóng, rét ...)? + Em mặc như thế nào khi trời nóng, khi trời rét? GV gợi ý cho các em trả lời và kl: - Chúng ta biết được thời tiết ngày mai sẽ như thế nào là do có các bản tin dự báo thời tiết được phát thanh trên đài hoặc được phát sóng trên ti vi. - Phải ăn mặc phù hợp thời tiết để bảo vệ cơ thể khoẻ mạnh. HĐ3: HS chơi trò chơi: "Dự báo thời tiết". Như chơi trò chơi "Trời nắng, trời mưa". CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS mở SGK trả lời câu hỏi. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. VN học bài và xem bài sau. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. VN học bài và xem bài sau. ___________________________ THỨ NĂM TẬP ĐỌC Ngêi trång na I. MỤC TIÊU : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KiÓm tra bµi cò: - Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhËn xÐt ghi ®iÓm . 2. Bµi míi H§1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. +Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài: +Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. +Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả . - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ : +Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn đối thoại rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng. H§2: «n vÇn : oai, oay. -Tìm tiếng trong bài có vần : oai? -Tìm tiếng ngoài bài có vần : oai, oay. - Nãi c©u chøa tiÕng cã vÇn et , oet. *Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. TiÕt 2 H§1: Tìm hiểu bài . ? Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì? + Nên trồng chuối vì trồng chuối nhanh có quả còn trồng na lâu có quả. ? Cụ tả lời thế nào? + Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng. ? Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong bài? + Có 2 câu hỏi, người ta dùng dấu chấm hỏi để kết thúc câu hỏi. Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối có phải hơn không? Đọc cả bài. Bài văn khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét – cho điểm. H§2: Luyện nói : Đề tài: Kể về ông bà của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, theo nhóm 3 học sinh, kể cho nhau nghe về ông bà của mình Nhận xét phần luyện nói của học sinh. - Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 3. Cñng cè - DÆn dß - Nhận xét giờ học. TOÁN ¤n tËp c¸c sè ®Õn 100 I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100 ; thực hiện được cộng , trừ các số trong phạm vi 100 ; ( không nhớ ) ; giải được bài toán có lời văn ; đođược độ dài đoạn thẳng . - Bài tập cần làm: 1, 2 (cột 1, 2), 3 (cột 1, 2), 4, 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Bộ đồ dùng học toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : Đặt tính rồi tính: Cho học sinh làm bảng con: 83 – 40 76 – 5 57 – 6 65 – 60 - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bµi : b. LuyÖn tËp : Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên tổ chức cho các em làm VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. - Đối với học sinh giỏi giáo viên cho các em nhận xét từ cột thứ 2 tính từ trên xuống dưới, mỗi số đều bằng số liền trước cộng với 10. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm bảng con từng phép tính. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp. * Tóm tắt: Có tất cả : 36 con Thỏ : 12 con Gà : ? con Giải: Số con gà là: 36 – 12 = 24 (con) Đáp số : 24 con gà Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện đo ở SGK và ghi số đo được vào bảng con. Gọi nêu cách đo độ dài. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. THỨ SÁU TOÁN Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG(T1) A- MỤC TIÊU: - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100; biết cộng, trừ các số có hai chữ số; biết đo dộ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn. - HS làm bài tập 1, 2(b), 3(cột 2, 3), 4, 5 - Giáo dục HS yêu thích môn Toán. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tranh ở SGK. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và ghi bảng đề bài. Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài: Viết số. - HS làm vào vở. GV theo dõi, sửa sai. - 1 HS làm bảng lớp. Lớp chữa bài, HS đọc các số mới viết. Bài 2: Cột ( b) - HS nêu yêu cầu: Tính. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, sửa sai. - Chữa bài: HS đọc bài của mình và nêu cách tính cột dọc. Lớp nhận xét. Bài 3: Cột ( 2, 3 ) - HS nêu yêu cầu: Điền ><=?. - HS tự làm bài. - HS chữa bài: đọc kết quả và nêu cách làm. 35 < 42 90 < 100 87 > 85 69 > 60 63 > 36 50 = 50 Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Giải bài toán. - HS đọc bài, tự tóm tắt rồi giải vào vở. - 2 em lên bảng làm. Lớp chữa bài và nêu lại cách làm. Tóm tắt: Bài giải: Băng giấy dài: 75cm Băng giấy còn lại dài là: Cắt đi: 25cm 75 - 25 = 50 (cm) Còn lại: ... cm? Đáp số: 50 cm. Bài 5: - HS nêu yêu cầu: Thực hành đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết số đo vào chỗ chấm. - HS tự làm bài rồi đọc kết quả. GV nhận xét. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa ôn. - VN học bài và xem bài sau. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. CHÍNH TẢ CHIA QUÀ I. môc tiªu: - Nh×n s¸ch hoÆc b¶ng, chÐp l¹i vµ tr×nh bµy ®óng bµi Chia quµ trong kho¶ng 15 – 20 phót. - §iÒn ®óng s hay x; v hay d vµo chç trèng. - Bµi tËp ( 2 ) a hoÆc b. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ, bảng nam châm. VBT. C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I/ KTBC: HS viết bảng: mừng quýnh, thật nhanh, khoe. HS đọc lại bài Bác đưa thư: 2 em. II/ BÀI MỚI: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS tập chép. - 2, 3 HS đọc lại đoạn văn trên bảng phụ. - HS đọc thầm lại, tự tìm tiếng khó mà mình dễ viết sai viết vào bảng con: reo lên, tươi cười, ... GV chữa sai cho HS. HS nào viết sai tự sửa lại cho đúng. - HS tập chép bài chính tả vào vở. GV hướng dẫn HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách trình bày đoạn văn ghi lời đối thoại. - GV đọc bài, HS dò và chữa lỗi ra lề vở, gạch chân chữ viết sai. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV chấm một số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu: Điền vần: s hay x? - HS tìm hiểu từ, làm mẫu. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài, lớp nhận xét: Sáo tập nói. Bé xách túi. 4. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS. - VN chép bài vào vở ở nhà và làm lại bài tập. ___________________________ KỂ CHUYỆN HAI TIẾNG KÌ LẠ A- MĐYC: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Biết được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ. - HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. *KNS: - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông hợp tác. - Ra quyết định. - Phản hồi lắng nghe tích cực B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa truyện. Bảng ghi nội dung chính 4 đoạn của câu chuyện. C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. GV kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. - Lần 1 GV kể toàn truyện. - Lần 2, 3 kể kết hợp với tranh minh họa. 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn: - Mỗi tranh 2 - 3 HS kể (dựa vào câu hỏi gợi ý - khai thác các chi tiết của bức tranh.) Lớp theo dõi, nhận xét: (nd, các chi tiết, diễn cảm không?) * HS kể toàn truyện: 2 thi HS kể đoạn Pao - lích xin anh cho cùng đi bơi thuyền. (cử 3 HS làm giám khảo) 4. Ý nghĩa câu chuyện: - Theo em hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao - lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao - lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ra yêu mến và giúp đỡ em? ( Đó là hai tiếng vui lòng cùng với giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng vui lòng đã biến Pao - lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế em được mọi người yêu mến và giúp đỡ.) - Lớp bình chọn HS (nhóm HS) hiểu chuyện nhất, kể chuyện hay nhất. 6. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét, tổng kết tiết học. - VN tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết sau: Người trồng na. ______________________________
Tài liệu đính kèm: