Môn: Đạo đức Tiết : 24
Bài : Đi bộ đúng quy định ( T 2 )
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện
* HS khá, giỏi : Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
* KNS: KN an toàn khi đi bộ
Lịch báo giảng tuần 24 Thứ, ngày Môn Tiết Tên bài dạy Thứ hai 14/02/2011 CC 24 ĐĐ 24 Đi bộ đúng qui định ( tiết 2 ) HV 203 – 204 Bài 100: uân – uyên Thứ ba 15/02/2011 TD 24 Bài thể dục . Đội hình đội ngũ Toán 93 Luyện tập HV 205 – 206 Bài 101: uât – uyêt Thứ tư 16/02/2011 Toán 94 Cộng các số tròn chục HV 207 – 208 Bài 102: uynh – uych TNXH 24 Cây gỗ Thứ năm 17/02/2011 Toán 95 Luyện tập HV 209 – 210 Bài 103: Ôn tập TC 24 Cắt, dán hình chữ nhật Thứ sáu 18/02/2011 Toán 96 Trừ các số tròn chục TV 20 hòa bình, hý hoáy .. TV 21 tàu thủy, giấy pơ – luya,.. HĐTT 24 Tuần 24 Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011 Môn: Đạo đức Tiết : 24 Bài : Đi bộ đúng quy định ( T 2 ) I/ Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện * HS khá, giỏi : Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài * KNS: KN an toàn khi đi bộ III/ Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận - Đóng vai IV/ Phương tiện dạy - học: GV: Vở bài tập ĐĐ HS: Vở bài tập ĐĐ V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khám phá : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Làm bài tập 4. Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tập 4 để nối đúng các tranh và đánh dấu + đúng vào các ô trống. Gọi học sinh trình bày trước lớp. Giáo viên tổng kết: Khuôn mặt tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4 ,6 vì những người trong tranh này đã đi bộ đúng quy định. Các bạn ở những tranh 5, 7, 8 thực hiện sai quy định về ATGT, có thể gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng của bản thân Khen các em thực hiện đi lại đúng các tranh 1, 2, 3, 4, 6 , nhắc nhở các em thực hiện sai. 2. Kết nối: Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi bài tập 3: Nội dung thảo luận: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và cho biết: Các bạn nào đi đúng quy định? Những bại nào đi sai quy định? Vì sao? Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều nguy hiểm gì? Nếu thấy bạn mình đi như thế, các em sẽ nói gì với các bạn? Gọi học sinh trình bày ý kiến trước lớp. GV kết luận: Hai bạn đi trên vĩa hè là đúng quy định, ba bạn đi dưới lòng đường là sai quy định. Đi dư Ơi lòng đường như vậy là gây cản trở giao thông, có thể gây tai nạn nguy hiểm. Nếu thấy bạn mình đi như thế, các em khuyên bảo bạn đi trên vĩa hè vì đi dưới lòng đường là sai quy định, nguy hiểm. 3. Thực hành: Hoạt động 3: Tham gia trò chơi theo BT 5: Giáo viên yêu cầu học sinh xếp thành 2 hàng vuông góc với nhau, một em đứng giữa phần giao nhau của “ 2 đường phố ” cầm hai đèn hiệu xanh và đỏ. Sau đó giáo viên hướng dẫn cách chơi: Khi bạn giơ tín hiệu gì em phải thực hiện việc đi lại cho đúng quy định theo tín hiệu đó. Nhóm nào sang đường trước là thắng cuộc. Bạn nào đi sai đường thì bị trừ điểm. Nhận xét công bố kết quả của nhóm thắng cuộc và tuyên dương. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc các câu thơ cuối bài. 4. Vận dụng: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ. 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường bảo đảm ATGT. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và phân tích để nối và điền dấu thích hợp vào ô trống theo quy định. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh nói trước lớp. Học sinh khác bổ sung. Học sinh đọc các câu thơ cuối bài. Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ. Môn: Học vần Tiết: 203 – 204 Bài : uân – uyên I/ Mục tiêu: - Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền ; từ và câu ứng dụng - Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện II/ Chuẩn bị: GV: SGK, vở TV HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uân, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uân. Lớp cài vần uân. GV nhận xét. HD đánh vần vần uân. Có uân, muốn có tiếng xuân ta làm thế nào? Cài tiếng xuân. GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuân. Gọi phân tích tiếng xuân. GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuân.. Dùng tranh giới thiệu từ “mùa xuân”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng xuân., đọc trơn từ mùa xuân. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uyên (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: uân, mùa xuân, uyên, bóng chuyền. GV nhận xét và sửa sai. Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng: Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về. Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: Em thích đọc truyện. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Em thích đọc truyện”. Em đã xem những cuốn truyện gì? Trong số các truyện đã xem, em thích nhất truyện nào? Vì sao? GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm từ chứa vần uân và vần uyên. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần uân và uyên mà nhóm tìm được (không lấy những từ có trong bài), thời gian giành cho việc này khoảng 3 phút. Sau đó các nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : huơ tay; N2 :đêm khuya. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. u – â – n – uân . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm x đứng trước vần uân. Toàn lớp. CN 1 em. Xờ – uân – xuân. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng xuân. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng n. Khác nhau : uyên bắt đầu bằng uyê. 3 em 1 em. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần uân, uyên. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu) Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh kể tên những cuốn truyện đã xem và nêu cảm nghỉ vì sao thích. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh đọc và viết vào bảng con tiếng “quân”, phân tích cấu tạo tiếng và ghi nhớ cách đọc và viết. Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm 2011 Môn: Thể dục Tiết : 24 Bài thể dục - Đội hình đội ngũ I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện sáu động tác vươn thở, tay , chân, vặn mình, bụng, toàn thân của bài phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo tổ và lớp II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét. Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút) Múa hát tập thể (1 -> 2 phút) 2.Phần cơ bản: Học động tác điều hoà:3 -> 4 lần mỗi lần 2 x 4 nhịp. Giáo viên nêu động tác, sau đó làm mẫu giải thích và cho học sinh tập bắt chứơc theo. Từ lần 3 đến lần 4: Giáo viên không làm làm mẫu, chỉ hô nhịp cho học sinh tập theo. Chú ý: Động tác điều hoà cần thực hiện với nhịp hô hơi chậm hết sức. Ôn toàn bài thể dục đã học: 1 -> 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Giáo viên vừa làm mẫu, vừa hô nhịp cho học sinh tập theo. Nhắc học sinh thở sâu ở động tác vươn thở. Tập hợp hành dọc giống hàng điểm số Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo cho giáo viên. * Cho học sinh tập đếm số theo lớp từ em 1 đến em cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong, đến tổ 2 đếm tiếp lần lượt như vậy cho đến hết. Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 3 – 4 phút. GV nêu trò chơi sau đó gọi học sinh nhắc lại cách chơi. Tổ chức cho học sinh chơi thi đua giữa các nhóm. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 phút). Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút. GV cùng HS hệ thống bài học ... các vần vừa ôn. Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài: Giáo viên đọc mẫu cả đoạn. Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu. GV nhận xét và sửa sai. Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: hoà thuận, luyện tập. GV nhận xét và sửa sai. * Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Truyện kể mãi không hết. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Đọc sách GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em HS viết bảng con. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ bảng ôn tập. Học sinh chỉ và đọc 8 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. Cá nhân 8 ->10 em. Các nhóm tìm và viết vào phiếu trắng các từ có chứa vần vừa ôn theo hướng dẫn của giáo viên. Vỗ tay hoan nghênh nhóm thắng cuộc. Học sinh đọc lại các vần vừa ôn. Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần vừa ôn. HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Đọc đồng thanh cả đoạn. Đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi nhóm đọc cả đoạn thơ. Toàn lớp viết. Học sinh lắng nghe giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh đọc vài em. Toàn lớp CN 1 em Môn: Thủ công Tiết: 24 Bài : Cắt dán hình chữ nhật I/ Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng * HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác II/ Chuẩn bị: GV: Hình chữ nhật mẫu 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, thước, bút chì HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Cho HS hát 2. KTBC - H: Ta dùng dụng cụ gì để kẻ các đọan thẳng 3. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi tựa: Cắt, dán hình chữ nhật ( T1 ) HĐ 1: HS Quan sát mẫu - Cho HS xem hình chữ nhật mẫu và hỏi: + Hình chữ nhật có mấy cạnh? + Cạnh AB và cạnh DC dài mấy ô? + Cạnh AD và cạnh BC dài mấy ô? - Nêu: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau HĐ2: Hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật - Hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật + Lấy 1 điểm A trên mặt kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô, ta được điểm D + Từ A và D đếm sang phải 7 ô ta được điểm B và C + Nối các điểm ta được hình chữ nhật ABCD HĐ3: Thực hành - Hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật đơn giản + Lấy 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật. Như vậy, chỉ cần cắt hai cạnh còn lại + Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy, lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô, ta được cạnh AB và AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải. Hai đường kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được hình chữ nhật ABCD - Cho HS kẻ, cắt hình chữ nhật theo cách 1 - Cho HS kẻ, cắt hình chữ nhật theo cách đơn giản - Cho HS thi đua kẻ, cắt hình chữ nhật theo cách 1 4. Củng cố - Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà tập kẻ, cắt hình chữ nhật - Cả lớp hát - Thước kẻ và bút chì - Lắng nghe - Quan sát - 4 cạnh - 7 ô - 5 ô - Lắng nghe - Quan sát, lắng nghe - Quan sát lắng nghe - Cả lớp thực hành, kẻ, cắt hình chữ nhật - 2 HS đại diện 2 đội thi đua - Lắng nghe Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2011 Môn: Toán Tiết: 96 Bài: Trừ các số tròn chục I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục - Làm các bài tập: bài 1, bài 2, bài 3 II/ Chuẩn bị: GV: 5 thẻ chục, bảng phụ HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở, 5 thẻ chục III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Gọi học sinh làm bài tập 4 trên bảng. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài * Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục: Bước 1: Hướng dẫn hs thao tác trên que tính: Hướng dẫn học sinh lấy 50 que tính (5 bó que tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 50 có 5 chục và 0 đơn vị (viết 5 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị) theo cột dọc. Tiến hành tách ra 20 que tính (2 bó que tính). Giúp học sinh viết 20 dưới số 50 sao cho các số cùng hàng thẳng cột nhau. Số que tính còn lại sau khi tách là 3 bó chục. Viết 3 ở hàng chục và 0 ở hàng đơn vị (viết dưới vạch ngang). Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ. Đặt tính: Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị Viết dấu trừ (-) 50 Viết vạch ngang. 20 Tính : tính từ phải sang trái 30 Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ. * Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số thẳng cột, đặt dấu trừ chính giữa các số. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết quả. 50 - 30 ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục. Vậy: 50 - 30 = 20. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán. Hỏi: Muốn tính An có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm thế nào? Cho học sinh tự giải và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Bài 4 : Gọi 4 hs lên nối, mỗi hs nối hai phép tính với kết quả, HS khác nhận xét Học sinh nhắc mục bài Học sinh thao tác trên que tính và nêu được 50 có 5 chục và 0 đơn vị; 20 có 2 chục và 0 đơn vị - học sinh tách 50 thành 5 chục và 0 đơn vị; 20 thành 2 chục và 0 đơn v; đặt thẳng cột với nhau Sau khi tách ra ta được 3 chục và 0 đơn vị. Học sinh thực hiện trên bảng cài và trên bảng con phép tính trừ 50 - 20 = 30 Nhắc lại quy trình trừ hai số tròn chục. Học sinh làm VBT và nêu kết quả. 40 - 30 = 10 , 80 - 40 = 40 70 - 20 = 50 , 90 - 60 = 30 90 - 10 = 80 , 50 - 50 = 0 2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng. Tóm tắt: Có : 30 cái kẹo Cho thêm : 10 cái kẹo Có tất cả : ? cái kẹo Ta lấy số kẹo An có cộng với s kẹo cho thêm. Giải Số kẹo An có tất cả là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đáp số: 40 cái kẹo. Học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng. Học sinh nêu lại cách trừ hai số tròn chục, đặt tính và trừ 70 - 60. Môn: Tập viết Tiết: 21 Bài : hoà bình, hí hoáy, quả xoài, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh I/ Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: hoà bình, quả xoài, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết II/ Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu, vở TV HS: Bảng, phấn, bút, vở TV III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ồn định 2. KTBC - Cho HS viết: lợp nhà, bếp lửa 3.Bài mới - Giới thiệu bài, ghi tựa: hoà bình, quả xoài, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh HĐ1: Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con - Đính lên bảng chữ: hoà bình - Gọi HS đọc: hoà bình - H: + Khoảng cách của chữ hoà và chữ bình bằng bao nhiêu ? + Các con chữ h, b cao mấy ô li ? + Các con chữ o, a, i, n cao mấy ô li ? HĐ2: Hướng dẫn HS viết trong vở TV - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ hoà bình - Cho HS viết chữ: hoà bình - Tương tự hướng dẫn HS viết các chữ: quả xoài, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh - Cho HS xem bài viết mẫu - Hướng dẫn cách viết bài vào vở - Nhắc HS tư thế ngồi viết - Cho HS viết bài - Chấm bài - Nhận xét bài viết 4. Củng cố - Cho HS viết lại chữ các em viết chưa đúng - Nhận xét tiết học 5. Nhận xét, dặn dò Dặn HS về nhà luyện viết thêm ở bảng con - Cả lớp hát - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - Lắng nghe - Theo dõi - 1 con chữ 0 - 5 ô li - 2 ô li - Quan sát, lắng nghe - Viết vào bảng con - Quan sát lắng nghe - Lắng nghe - Viết trong vở TV - Lắng nghe - Viết vào bảng con - Lắng nghe Môn: Tập viết Tiết: 22 Bài dạy: tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp I/ Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở Tập viết - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết II/ Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu, vở TV HS: Bảng, phấn, bút, vở TV III/ Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ồn định 2. KTBC - Cho HS viết: quả xoài, mới toanh 3.Bài mới - Giới thiệu bài, ghi tựa: tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, huân chương,lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp HĐ1: Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con - Đính lên bảng chữ: tàu thuỷ - Gọi HS đọc - H: + Khoảng cách của chữ tàu và chữ thuỷ bằng bao nhiêu ? + Con chữ t cao mấy ô li ? + Các con chữ h, y cao mấy ô li ? + Các con chữ: a, u cao mấy ô li ? HĐ2: Hướng dẫn HS viết trong vở TV - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ tàu thuỷ - Cho HS viết chữ: tàu thuỷ - Tương tự hướng dẫn HS lần lượt viết: trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp - Cho HS xem bài viết mẫu, hướng dẫn cách viết bào vào vở - Nhắc HS tư thế ngồi viết - Cho HS viết bài - Chấm bài - Nhận xét bài viết 4. Củng cố - Cho HS viết lại chữ các em viết chưa đúng - Nhận xét tiết học 5. Nhận xét, dặn dò Dặn hS về nhà luyện viết thêm ở bảng con -Hát - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - Lắng nghe - Theo dõi - 1 HS đọc - 1 con chữ o - 3 ô li - 5 ô li - 2 ô li - Quan sát, lắng nghe - Viết trên bảng con - Quan sát, lắng nghe - Thực hiện - Viết trong vở TV - Lắng nghe - Viết vào bảng con - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: