Giáo án Tuần 24 - Buổi sáng - Khối 1

Giáo án Tuần 24 - Buổi sáng - Khối 1

Môn : Tập đọc BÀN TAY MẸ

I.Mục tiêu:

1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

-Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu.

2. Ôn các vần an, at; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an và at.

3. Hiểu từ ngữ trong bài. Rám nắng, xương xương. Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơm mẹ của bạn.

-Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và HS.

III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.

Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu HS đọc nội dung nhãn vở của mình.

Gọi 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.

GV nhận xét chung.

Hoạt động 2: Bài mới

GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

Hướng dẫn HS luyện đọc:

+Đọc mẫu bài văn lần 1 .Tóm tắt nội dung bài:

+Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1.

+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm.

Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn)

Xương xương: (x ¹ s)

 

doc 16 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 24 - Buổi sáng - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2012
Môn : Tập đọc	 BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng 
-Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu.
Ôn các vần an, at; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an và at.
Hiểu từ ngữ trong bài. Rám nắng, xương xương. Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơm mẹ của bạn.
-Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và HS.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu HS đọc nội dung nhãn vở của mình.
Gọi 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Bài mới
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn HS luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 .Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn)
Xương xương: (x ¹ s)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi HS đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó GV gọi 1 HS đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn:
Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Hoạt động 3. Luyện tập:
Ôn các vần an, at.
GV treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét.
Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét HS trả lời.
Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
GV nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 HS đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
Các câu còn lại HS xung phong chọn bạn hỏi đáp.
Hoạt động 5.Củng cố-Nhận xét dặn dò
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
HS nêu tên bài trước.
HS đưa nhãn vở theo yêu cầu của GV trong tiết trước để GV kiểm tra và chấm, 4 HS đọc nội dung có trong nhãn vở của mình.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
HS khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng GV giải nghĩa từ.
HS nhắc lại.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
HS lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của GV.
Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Bàn,
Bàn tay mẹ.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm  3 em thi đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Các cặp HS khác thực hành tương tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 HS đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2012
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:Giúp HS:
- Đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
- Bước đầu nhận biết “ Cấu tạo của các số tròn chục” ( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị)
II- Chuẩn bị
- Đồ dùng dạy học: 
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài
Bài 1: Điền số vào chỗ chấm:
- 30 gồm ..........chục và......... đơn vị.
- 50 gồm ..........chục và......... đơn vị.
- 70 gồm ..........chục và......... đơn vị.
- 90 gồm ..........chục và......... đơn vị.
Bài 2: Gv đọc : tám mươi, hai mươi, bốn mươi, sáu mươi.
Hoạt động 2: Bài mới:
BT 1: Nối ( theo mẫu):
năm mươi
chínmươi mươi
 Sáu mươi
Mười
ba mươi
tám mươi
60
50
30
10
90
80
BT 2: Viết ( theo mẫu ):
a, Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
b, Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
c, Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
d, Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
BT 3:
a, Khoanh vào số bé nhất: 70, 20 , 50, 30, 40.
b, Khoanh vào số lớn nhất: 10, 80, 60, 90 , 70.
- Gv nhận xét
BT 4:
a, Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn:
20
50
70
80
90
b, Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé:
80
60
40
30
10
Hoạt động 3:- Củng cố:
- Đọc lại các số tròn chục đã học.
+ Trong các số tròn chục đã học, số nào là số bé nhất? Số nào là số lớn nhất?
80
20
700
50
90
10
60
80
40
30
 Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài vở BT, xem bài tiếp theo.
1 HS lên bảng lớp làm .
HS khác nhận xét - GV cho điểm.
HS viết bảng con.
- 1 em nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- 1 HS chữa bài, giải thích cách nối.
1 em nêu yêu cầu.
HS làm - 1 em đọc chữa bài.
Hs viết theo thứ tự
HS đọc
HS trả lời
Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2012
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2)
I . Mục tiêu
- HS hiểu: Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. Qua đường ở ngã 3, ngã 4 phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.
- HS thực hiện đi bộ đúng quy định .
II. Chuẩn bị:
Tranh BT 3.4 / 35.36 vở BTĐĐ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.Ổn Định - Kiểm tra bài :
Đi bộ như thế nào là đúng quy định? (trên đường phố, đường ở nông thôn)
Khi đi qua ngã 3, ngã 4 em cần nhớ điều gì?
- GV Nhận xét
Hoạt động 3 .Bài mới 
* Bài Tập 3 
GV treo tranh, đọc yêu cầu BT:
Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra với 3 bạn nhỏ đi dưới lòng đường ?
Nếu thấy bạn mình đi như thế , em sẽ nói gì với các bạn ?
GV nhận xét 
* Kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
* Bài tập 4 
GV giải thích yêu cầu BT4 
Em hãy đánh dấu + vào ô dưới mỗi tranh chỉ việc người đi bộ đi đúng quy định.
Cho HS nêu nội dung tranh và chỉ rõ đúng sai.
Nối tranh em vừa đánh dấu với khuôn mặt cười .
GV kết luận :
+ Tranh 1.2.3.4.6 đi bộ đúng quy định , tranh 5.7.8 sai quy định. 
+ Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác .
Hoạt động 3 : Trò chơi “ Đèn xanh, đèn đỏ ”
GV nêu cách chơi. 
“ Đèn hiệu lên màu đỏ 
 Dừng lại chớ có đi 
 Đèn vàng ta chuẩn bị 
 Đợi màu xanh ta đi ”
(Đi nhanh! đi nhanh!Nhanh, nhanh!) 
Hoạt dộng 4.Củng cố - Dặn dò 
HS đọc đồng thanh các câu thơ cuối bài : 
“Đi bộ trên vỉa hè”
“ Lòng đường để cho xe 
Nếu hè đường không có 
Sát lề phải ta đi 
Đến ngã tư đèn hiệu 
Nhớ đi vào vạch sơn 
Em chớ quên luật lệ 
An toàn còn gì hơn ”
- GV Nhận xét tiết học 
Dặn dò: Về học bài . Thực hiện đúng những điều đã học .
Xem trước bài hôm sau . 
HS trả lời
HS quan sát tranh , trả lời câu hỏi .
HS lên trình bày .
Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến .
HS quan sát tranh ở BT4 
HS đánh dấu vào vở .
Cho HS lên trình bày trước lớp 
HS nối tranh .
HS nắm luật chơi : 
+ Đèn xanh , đi đều bước tại chỗ .
+ Đèn vàng : vỗ tay .
+ Đèn đỏ : đứng yên .
- HS đọc đồng thanh câu này .
HS theo dõi
Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012
Môn : Chính tả (tập chép)	BÀN TAY MẸ
I. Mục tiêu:	
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh ?
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
-HS cần có VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của HS.
Hoạt động 2: Bài mới
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
Hướng dẫn HS tập chép:
Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (GV đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.
GV nhận xét chung về viết bảng con của HS.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 4.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 HS làm bảng.
HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
HS nhắc lại.
2 HS đọc, HS khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo HS nêu nhưng GV cần chốt những từ HS sai phổ biến trong lớp.
HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS tiến hành chép bài vào tập vở.
HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV.
Điền vần an hoặc at.
Điền chữ g hoặc gh
HS làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm
HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012
TÔ CHỮ HOA C - D - Đ 
I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết tô chữ hoa C - D - Đ .
	-Viết đúng các vần anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ –  ... nh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Một khăn quàng màu đỏ, một mặt nạ Sói cho HS tập kể chuyện theo phân vai.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
GV yêu cầu HS học mở SGK trang 54 bài kể chuyện Rùa và Thỏ, xem lại tranh, đọc gợi ý dưới tranh. Sau đó mời 4 HS nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để HS biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện.
Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. GV nhắc nhở HS khi kể đoạn 1 nên thêm câu mở đầu giới thiệu Khăn Đỏ (là cô bé đi đâu cũng trùm chiếc khăn màu đỏ nên được mọi người gọi là Khăn Đỏ).
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
Hướng dẫn HS phân vai kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Khăn Đỏ, Sói và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Sói, thành Khăn Đỏ.
Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho HS thực hiện với nhau.
Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện khuyên các em phải biết nghe lời cha mẹ. Đi đâu không được la cà dọc đường.
Câu chuyện khuyên các em đi đâu phải đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường.
La cà dọc đường dễ nguy hiểm, bị kẻ xấu lợi dụng.
Hoạt động 3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 HS xung phong đóng vai kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ.
HS khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.
HS nhắc tựa.
HS lắng nghe và theo dõi vào tranh.
Mẹ giao làn bánh cho Khăn Đỏ, dặn Khăn Đỏ mang bánh cho bà, nhớ đừng la cà dọc đường.
Khăn Đỏ được mẹ giao việc gì?
HS hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1.
HS cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện và 2 HS đóng vai Khăn Đỏ và Sói để kể lại câu chuyện.
HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
HS liên hệ thực tế, tuyên dương các em thực hiện tốt lời dặn của cha mẹ.
1 đến 2 HS xung phong đóng vai (3 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012
CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
_ HS kẻ được hình chữ nhật
_ HS cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách.
II. Chuẩn bị
 1. GV:
 _Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô
 _Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn
 2. HS:
 _Giấy màu có kẻ ô
 _Bút chì, thước kẻ, kéo
_1 tờ giấy vở HS có kẻ ô
_Vở thủ công
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
_Treo hình mẫu lên bảng và hỏi:
+Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+Độ dài các cạnh như thế nào?
Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau
Hoạt động 2. GV hướng dẫn mẫu:
* Cách kẻ hình chữ nhật: 
_GV thực hiện từng động tác
+Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng
+Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D
+Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C
+Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD
* Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán:
_GV thao tác chậm rãi từng động tác
+Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật
+Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối và phẳng.
Hoạt động 3. HS thực hành:
_Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô
_GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ
Hoạt động 4. Nhận xét - dặn dò:
_ Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật”
_Quan sát hình chữ nhật mẫu
_HS quan sát
_HS quan sát
_Thực hành
+Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D
+Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C
+Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD.
_Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô 
Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2012
TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. Mục tiêu:giúp HS:
- Biết làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính và thực hiện phép tính)
- Tập trừ nhẩm hai số tròn chục (trong phạm vi 100)
- Củng cố về giải toán 
II. Chuẩn bị
- Các bó, mỗi bó có một chục que tính 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn đinh - Kiểm tra bài
- Gọi Hs lên làm bài tập 3.4
- Gv nhận xét
Hoạt động 2: Bài mới
1.Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục:
Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
_Lấy 50 que tính (5 bó que tính). 
+GV hỏi: 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
GV viết: 5 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK
_Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 5 bó que tính trên 
+Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
_Tách ra, số que tính còn lại gồm 3 bó và 0 que rời, viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Toán1
Chục
Đơn vị
 5
 - 2
3
0
0 
0
- Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ
*Đặt tính:
_Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị
_Viết dấu -
_Kẻ vạch ngang
*Tính (từ phải sang trái)
 50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0
 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
Vậy: 50 - 20 = 30
Hoạt động 3 . Thực hành:
* Bài 1: 
_Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở 
- Gv nhận xét
* Bài 2: T rừ nhẩm hai số tròn chục
- GV hướng dẫn HS trừ nhẩm hai số tròn chục 
+ Muốn tính: 50 - 30 
+ Ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục
+ Vậy: 50 - 30 = 20
- Cho HS tiến hành làm
- Gv nhận xét
* Bài 3:
- Tóm tắt
+ Có: 30 cái kẹo
+ Cho thêm: 10 cái kẹo
→Có tất cả:  cái kẹo?
- Gv nhận xét
Hoạt động 4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài 94: Luyện tập
HS giải
Lớp nhận xét
HS quan sát
HS thực hiện tren que tính
HS giải vào vỡ
HS giải
HS tóm tắt đề
HS giải
HS theo dõi
Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2012
Môn : Tập đọc	VẼ NGỰA
I. Mục tiêu:
HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu : v, gi, s, các từ ngữ: bao giờ, sao, bức tranh, ngựa. Bước đầu biết đọc truyện theo cách phân vai.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy.
Ôn các vần ua, ưa; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ua và ưa.
Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được tính hài hước của câu chuyện: Bé vẽ ngựa không ra hình ngựa khiến bà không nhận ra con gì. Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa nên không nhận ra con ngựa trong bức tranh của bé.
-Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói của bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và HS.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài: Cái Bống và trả lời các câu hỏi SGK.
Cho HS viết bảng con các từ sau: mưa ròng, đường trơn, khéo sàng.
Gv nhận xét
Hoạt động 2: Bài mới
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn HS luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1. 
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 , đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Bao giờ: (gi ¹ d)
Sao: (s ¹ x)
Bức tranh: (tr ¹ ch)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
HS đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi HS đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 4 đoạn và cho đọc từng đoạn.
Cho HS đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Hoạt động 3 Luyện tập:
Ôn các vần ưa, ua:
GV treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưa ?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưa, ua?
GV nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưa, ua.
Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét.
Hoạt động 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi HS đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy?
Nhận xét HS trả lời.
GV nói thêm: Em bé trong truyện này còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa nên bà không nhận ra. Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa nên nhận không ra con ngựa trong bức tranh của bé.
Cho cả lớp đọc thầm câu hỏi 3 và quan sát tranh để điền trông hoặc trông thấy vào chỗ trống.
Luyện đọc phân vai:
Tổ chức cho HS từng nhóm luyện đọc phân vai nhóm 3 HS.
Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau.
Gọi HS đọc câu mẫu.
GV gợi ý để HS hỏi đáp nhau theo cặp 2 em, thay nhau hỏi và đáp.
Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người tân nghe, xem bài mới.
HS nêu tên bài trước.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nghe GV đọc và viết bảng con.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
HS đọc, chú ý phát âm đúng: gi, d, s, x, ch, tr.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc.
4 em đọc nối tiếp 4 đoạn.
2 em, lớp đồng thanh.
Ngựa.
Trận mưa rất to.
Mẹ mua bó hoa rất đẹp.
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ưa, ua và nêu cho cả lớp cùng nghe.
Vẽ ngựa.
Con ngựa.
Vì bạn nhỏ vẽ chẳng ra hình con ngựa.
Bà trông cháu.
Bà trông thấy con ngựa.
HS rèn đọc theo hướng dẫn của GV.
Bạn có thích vẽ không?
Bạn thích vẽ người, vẽ đồ vật hay con vật?
Bạn thích bức tranh nào nhất?
Lớp mình ai là người vẽ đẹp nhất?
Bạn thích hoạ sĩ nào?
Lớn lên bạn thích trở thành hoạ sĩ hay không?
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 HS đọc lại bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 242012.doc