Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Trường Tiểu Học Nguyễn Viết Xuân - Tuần 28

Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Trường Tiểu Học Nguyễn Viết Xuân - Tuần 28

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Ngôi nhà.

- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn – ương.

2. Kỹ năng:

- Phát âm đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngô.

3. Thái độ:

- Tình cảm yêu thương gắn bó với ngôi nhà.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 32 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Trường Tiểu Học Nguyễn Viết Xuân - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm .
Tập đọc
NGÔI NHÀ (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Ngôi nhà.
Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn – ương.
Kỹ năng:
Phát âm đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngô.
Thái độ:
Tình cảm yêu thương gắn bó với ngôi nhà.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Nhận xét bài thi của học sinh.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Ngôi nhà.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức.
Hoạt động 2: Ôn các vần yêu – iêu.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm tiếng trong bài có vần yêu.
Đọc yêu cầu câu 2 ở sách.
Dùng bộ ghép tiếng, ghép tiếng có vần yêu.
Đọc yêu cầu bài 3.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu từ khó.
Học sinh luyện đọc.
Luyện đọc câu: học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ.
Học sinh luyện đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
 yêu.
Tìm tiếng ngài bài có vần yêu.
Dãy nào tìm được nhiều sẽ thắng.
Nói câu.
+ Đội A: Nói câu có vần iêu.
+ Đội B: Nói câu có vần yêu.
Tập đọc
NGÔI NHÀ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ gắn bó với ngôi nhà của mình.
Luyện nói theo chủ đề: Nói về ngôi nhà em mơ ước.
Kỹ năng:
Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ:
Tình cảm đối với ngôi nhà.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc 2 khổ thơ đầu.
Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nhình thấy gì? Nghe thấy gì?
Tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu quê hương đất nước.
Hãy đọc lại diễn cảm bài thơ.
Ú Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Chủ đề: Ngôi nhà mà em mơ ước.
Giáo viên treo tranh nhiều ngôi nhà khác nhau.
Sau này các con mơ ước ngôi nhà của mình như thế nào?
Củng cố:
Đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích nhất.
Vì sao lại thích khổ thơ đó?
Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài tập đọc tới: Quà của bố.
Hát.
Hoạt động lớp.
Lớp đọc thầm.
Thấy hàng xoan trước ngõ.
Em yêu ngôi nhà .
Từng dãy bàn học thuộc lòng.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh nói về ngôi nhà của mình.
Lớp nghe, bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất.
Học sinh đọc cá nhân.
Học sinh nêu.
Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tt)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh củng cố về kỹ năng giải và trình bày bài giải toán có lời văn (bài toán về phép trừ).
Tìm hiểu bài toán (bài toán cho biết và hỏi).
Giải bài toán (thực hiện phép tính, trình bày bài giải).
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng nhận biết dạng toán nhanh và trình bày bài đúng.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Que tính.
Học sinh:
Que tính.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh viết vào bảng con.
+ Viết các số có 2 chữ số giống nhau.
+ So sánh: 73  76
47  39
19  15 + 4
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài giải toán có lời văn tiếp theo.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Cho học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn lại mấy con làm sao?
Nêu cách trình bày bài giải.
Nêu cho cô lời giải.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn lại mấy viên làm sao?
Bài 2, bài 3: Tiến hành tương tự.
Củng cố:
Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn mà con đã học?
Dựa vào đâu để biết?
Nếu bài toán hỏi tất cả, cả hai thì dùng tính gì?
Hỏi còn lại thì dùng phép tính gì?
Ngoài ra nếu thêm vào, gộp lại thì thực hiện tính cộng.
Nếu bớt đi thực hiện tính trừ.
Giáo viên đưa ra bài toán.
Dặn dò:
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Em nào còn sai về nhà làm lại bài.
Hát.
Học sinh làm bài vào bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc.
 nhà An có 9 con gà. mẹ bán 3 con.
 còn lại mấy con?
 làm phép trừ.
9 – 3 = 6 (con gà)
Lời giải, phép tính, đáp số.
Số gà còn lại là
1 em lên bảng giải.
Lớp làm vào nháp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề bài.
An có 7 viên bi, cho 3 viên.
An còn lại mấy viên bi?
 tính trừ.
Học sinh ghi tóm tắt.
Học sinh giải bài.
Sửa ở bảng lớp.
Bài giải
Số viên bi còn lại là:
7 – 3 = 4 (viên bi)
 khác về phép tình – tính trừ.
 câu hỏi.
 tính cộng.
 tính trừ.
Học sinh nói nhanh phép tính và kết quả của bài toán.
Đạo đức
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT
Mục tiêu:
Kiến thức:
Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt, chia tay.
Khi chào hỏi, tạm biệt cần nói rõ ràng, nhẹ nhàng, vừa đủ nghe với lời xưng hô phù hợp với người mình chào hỏi, tạm biệt nhưng không được gâu ảnh hưởng đến những người xung quanh.
Kỹ năng:
Học sinh thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hằng ngày.
Thái độ:
Học sinh có thái độ tôn trọng mọi người.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Trang phục chuẩn bị trò chơi sắm vai.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Khi nào con nói lời cám ơn?
Khi nào con nói lời xin lỗi?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Chào hỏi và tạm biệt.
Hoạt động 1: Thảo luận bài tập 1 theo cặp đôi.
Phương pháp: thảo luận, đàm thoại.
Mục tiêu: Nhìn tranh nói được theo tranh.
Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu từng cặp quan sát tranh ở bài tập 1 và1 thàûo luận.
Trong từng tranh có những ai?
Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ?
Các bạn đã làm gì khi đó?
Noi theo các bạn, các con cần làm gì?
Kết luận: Noi theo các bạn các con cần chào hỏi khi gặp gỡ. Khi chia tay cần nói lời tạm biệt.
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
Phương pháp: sắm vai, đàm thoại, thảo luận.
Mục tiêu: Sắm được vai mà mình thể hiện.
Cách tiến hành:
Giáo cho từng cặp thể hiện việc chào hỏi, tạm biệt đối với từng đối tượng cụ thể: bạn bè, hàng xóm, nhân viên bưu điện, .
Kết luận: Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi, tạm biệt phù hợp, không gây ồn ào, .
Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
Phương pháp: luyện tập.
Mục tiêu: Nhìn tranh làm bài tập theo tranh.
Cách tiến hành:
Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 2.
Trong từng tranh, các bạn nhỏ đang gặp chuyện gì?
Kết luận:
Các bạn nhỏ đi học, gặp cô giáo các bạn chào cô.
Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt khách.
Dặn dò:
Thực hiện điều đã học.
Hát.
Hoạt động lớp, nhóm.
Từng cặp độc lập làm việc.
Theo từng tranh, học sinh trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
Từng cặp chuẩn bị.
Một số cặp diễn vai.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Từng học sinh độc lập làm bài.
Học sinh trình bày kết quả bổ sung cho nhau.
Thứ ngày tháng năm .
Thể Dục
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI 
I. YÊU CẦU:
- Oân bài thể dục, yêu cầu thuộc bài
_Oân trò chởi “ Tâng cầu”.Yêu cầu tham gia vao trò chơi 1 cách chủ động
II.CHUẨN BỊ:
Sân trường, còi 
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
TG
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
Phân mở đầu:
Tập trung HS phổ biến nội dung bài học
Chạy nhẹ nhàng, đi thường theo nhịp
Khởi động tay chân, hông, cổ .
2.Phần cơ bản:
Oân bài thể dục
- Thi đua
Trò chơi tâng cầu
3.Kết Thúc:
- Đi thường theo nhịp 1,2 
- Hệ thống lại tòan bài
- GV nhân xét tiết học, dặn dò.
Đội hình 4 hàng dọc
2 hàng dọc
Vòng tròn
4 hàng dọc
4 tổ
4 hàng dọc
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố phép tính, dạng toán đã học về giải toán có lời văn.
Kỹ năng:
Học sinh rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Muốn biết còn bao nhiêu quả cam làm tính gì?
Bài 2: Thực hiện tương tự.
Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô vuông.
Lấy số 16 + 3 được bao nhiêu ghi vào ô vuông.
Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 5, được bao nhiêu ghi vào ô còn lại.
Bài 4: Đọc đề bài.
Người ta cho cả 1 đoạn thẳng dài 8 cm, biết đoạn AO dài 5 cm, vậy ta phải tìm đoan còn lại OB ...  vở của những em chép lại bài.
Làm bài tập 2, 3.
Nhắc lại quy tắc viết với k.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết đoạn 2 bài: Quà của bố.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: trực quan, động não, thực hành.
Treo bảng phụ.
Tìm những tiếng khó viết trong đoạn viết.
Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng.
Giáo viên đọc.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Đọc yêu cầu bài 1.
Treo bảng phụ.
Giáo viên sửa bài.
Quan sát tranh vẽ ứng dụng.
Giáo viên chữa bài.
Củng cố:
Khen những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen những em có tiến bộ, nhắc nhở những em còn viết chưa đẹp.
Dặn dò:
Làm bài tập phần còn lại, những em viết sai nhiều về chép lại bài.
Hát.
Hoạt động lớp.
Đọc đồng thanh lại khổ thơ.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh chép khổ thơ vào vở.
Học sinh soát bài.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
Hoạt động lớp.
4 học sinh làm bài tiếp sức.
Học sinh làm bài vào vở.
4 học sinh lên thi làm nhanh bài tập.
Học sinh làm vào vở.
Kể chuyện
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu lại được nội dung câu chuyện: Hiểu là phải hiếu thảo với bố mẹ, chăm sóc khi mẹ ốm.
Kể lại được từng đoạn chuyện theo tranh.
Kỹ năng:
Học sinh biết đổi giọng để phân biệt được giọng của bà mẹ khi bị bệnh, của em bé, của bà tiên.
Thái độ:
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tình cảm, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cảm động đến trời đất.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại đoạn chuyện con thích nhất.
Vì sao con thích đoạn đó?
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Kể chuyện: Bông cúc trắng.
Hoạt động 1: Giáo viên kể lần 1.
Phương pháp: kể chuyện, trực quan.
Giáo viên kể lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.
Tranh 1: Có 2 mẹ con sống trong 1 ngôi nhà, ngày kia mẹ ốm nặng, bảo con đi mời thầy thuốc về cho mẹ.
Tranh 2: Cô bé vội vã ra đi, trên đường đi cô bé gặp cụ già tự nhận là thầy thuốc về xem mạch cho mẹ. Xem xong bà bảo cô hãy đi tìm bông cúc trắng về cho bà để cứu mẹ.
Tranh 3: Trời lạnh nhưng cô không nãn lòng, nghĩ đến mỗi cánh hoa là mẹ sống thêm 1 ngày nên cô quyết chí đi tìm. Cuối cùng cô đã tìm được và cứu sống được mẹ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh.
Phương pháp: kể chuyện, động não, đàm thoại.
Treo tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Hãy đọc câu dưới tranh.
Tương tự cho tranh 2, 3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp: động não, đàm thoại.
Em bé nghĩ thế nào lại xé cánh hoa ra nhiều sợi?
Qua câu chuyện này con hiểu được điều gì?
Qua câu chuyện giáo dục chúng ta phải có lòn hiếu thảo với bố mẹ. Chính lòng hiếu thảo của cô bé trong truyên đã làm động lòng trời đất đã chữa khỏi bệnh cho mẹ. Bông cúc trắng tượng trưng cho lòng hiếu thảo của cô bé đối với mẹ.
Củng cố:
Con hãy kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích nhất đoạn đó?
Dặn dò:
Về nhà kể lại cho mọi người ở nhà nghe.
Hát.
Học sinh kể.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
Người mẹ ốm nằm trên giường.
Học sinh đọc.
Học sinh lên thi kể lại nội dung tranh.
Hoạt động lớp.
Vì mỗi cánh hoa là mẹ sống thêm 1 ngày.
Là con phải thương yêu bố mẹ, phải chăm sóc khi mẹ ốm .
THỦ CÔNG
CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC(tiết 1)
I.Yêu cầu:
- HS biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác.
- HS cắt, dán được hình tam giác theo hai cách. 
II.CHUẨN BỊ:
GV: hình tam giác mẫu bằng giấy màu có kẽ ô.
Một tờ giấy kẽ ô
Bút chì, kéo, hồ
HS: giấy nháp , giấy màu kẽ ô
- Bút chì, kéo, hồ
III.CÁC HỌAT ĐỘNG:
Khởi động kiểm tra bài cũ.
Chấm điểm một số vở tiêt trước
HS nêu cách vẽ, cắt hình vuông 
HS vẽ hình vuông vào bảng con 
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Nhận xét – Tuyên dương
Bài mới
Giới thiệu bài
Quan sát mẫu
Cho HS quan sát hình tam giác mẫu.
+Đây là hình gỉ?
+Hình tam giác có mấy cạnh ?
+Các cạnh có bằng nhau không?
+Mỗi cạnh như thế nào?
- GV vừa chỉ hình mẫu vừa giảng
Hướng dẫn HS cách vẽ hình tam giác 
GV gắn tờ giấy có kẽ ô lên bảng và hướng dẫn HS cách vẽ:
+Xác định 3 đỉnh.
+Nối 3 đỉnh lại ta được hình tam giác
- GV vừa kẽ vừa hướng dẫn HS
- HS vẽ trên bảng con, giấy nháp.
* Thư giãn:
 d. Hướng dẫn cắt rời hình tam giác 
- GV chỉ vào hình mẫu và hướng dẫn HS cắt hình tam giác 
- Cắt theo cạnh AB,AC,BC
- HS làm, GV quan sát và giúp HS yếu
 3. Nhận xét - Đánh giá:
- Trình bày sản phẩm
- Nhận xét – Tuyên dương
4. Dặn dò:
Thứ ngày tháng năm .
Hát
Ôn tập 2 bài: QUẢ, HÒA BÌNH CHO BÉ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố lại kiến thức đã học bài Quả và bài Hòa bình cho bé.
Kỹ năng:
Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
Biết hát đối đáp (bài Quả) và kết hợp vận động phụ họa.
Thái độ:
Yêu thích âm nhạc.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nhạc cụ gõ.
Học sinh:
Nhạc cụ gõ.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập 2 bài hát: Quả và Hòa bình cho bé.
Hoạt động 1: Ôn bài Quả.
Cho học sinh ôn lời bài hát với hình thức đối đáp nhau.
Cho từng nhóm lên vận động theo nhạc.
Giáo viên sửa sai cho học sinh.
Cho học sinh hát và gõ theo tiết tấu.
Hoạt động 2: Ôn bài Hòa bình cho bé.
Thực hiện tương tự.
Củng cố:
Chia lớp thành 2 đội thi đua hát và vận động theo nhạc.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà tập hát và vận động theo nhạc cho thật đều và hay.
Chuẩn bị bài: Đi tới trường.
Hát.
Học sinh hát:
+ Cả lớp.
+ Nhóm.
+ Cá nhân.
Học sinh thực hiện.
Học sinh thực hiện.
Học sinh thi đua.
Tập đọc
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc trơn được cả bài.
Tìm được tiếng trong bài có vần ưt – ưc.
Nói được câu chứa tiếng có vần ưt – ưc.
Kỹ năng:
Phát âm đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
Phát triển ngôn ngữ tự nhiên.
Thái độ:
Yêu thương, giúp đỡ mẹ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ: Quà của bố.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
Bố gửi quà cho bạn nhỏ những gì?
Viết: lần nào, luôn luôn.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Vì bây giờ mẹ mới về.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ ngữ cần luyện đọc: cắt bánh
 đứt tay
 hoảng hốt
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động 2: Ôn vần ưt – ưc.
Tìm tiếng trong bài có vần ưc – ưt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưc – ưt.
Dùng bộ học vần tiếng Việt để ghép các tiến có chứa vần ưc – ưt.
Em hãy nói câu có chứa tiếng có vần ưc – ưt.
Giáo viên nhận xét khen ngợi tổ có nhiều bạn nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ khó.
Luyện đọc câu.
Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo bàn, tổ.
Học sinh thi đọc trơn cả bài.
 đứt.
Học sinh thi đua tìm tiếp nối nhau.
Học sinh tìm ghép và nêu.
Học sinh quan sát tranh nêu câu mẫu.
Học sinh nói câu có vần ưc – ưt.
Chia lớp làm 2 tổ:
+ Tổ 1 nói câu có vần ưt.
+ Tổ 2 nói câu có vần ưc.
Tập đọc
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được nội dung bài: Cậu bé làm nũng, mẹ về mới khóc.
Luyện nói theo chủ đề.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đọc, nghỉ hơi đúng dấu câu, biết đọc câu có dấu chấm hỏi.
Thái độ:
Yêu thương giúp đỡ mẹ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
Khi cậu bé bị đứt tay, cậu có khóc không?
Lúc nào cậu mới khóc? Vì sao cậu khóc?
Trong bài có mấy câu hỏi?
Câu hỏi thường đọc cao giọng ở cuối câu.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Hãy nói cho cô yêu cầu bài.
Con hãy hỏi đáp theo mẫu.
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Theo con, làm nũng bố mẹ như em bé trong bài đọc có phải là tính xấu không?
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài đọc cho cả nhà nghe.
Chuẩn bị bài cho tiết sau: Đầm sen.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
 không khóc.
Mẹ về cậu mới khóc vì cậu làm nũng với mẹ.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện cách đọc câu hỏi.
Học sinh luyện đọc toàn bài.
Hoạt động lớp, nhóm.
Hỏi nhau xem mẹ có làm nũng bạn hay không?
Bạn có làm nũng mẹ hay không?
Mình không thích, vì như vậy xấu lắm.
Nhiều học sinh thực hành nói.
Học sinh đọc.
Làm nũng không là tính xấu nhưng hay nhõng nhẽo là làm phiền người khác làm cho bố mẹ không vui.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28. THUY.doc