I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Các từ mới: Bắc cực, thủy thủ, khiếp đảm.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Giọng đọc chậm rãi ở đoạn đầu, nhịp gấp dần ở đoạn sau.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2. Kỹ năng:
- Hiểu ý nghĩa các từ mới.
- Hiểu nội dung bài: Gấu Trắng Bắc Cực là con vật tò mò. Nhờ biết được đặc điểm này của gấu trắng mà một chàng thủy thủ đã thoát nạn.
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: GẤU TRẮNG LÀ CHÚA TÒ MÒ I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Các từ mới: Bắc cực, thủy thủ, khiếp đảm. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Giọng đọc chậm rãi ở đoạn đầu, nhịp gấp dần ở đoạn sau. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới. Hiểu nội dung bài: Gấu Trắng Bắc Cực là con vật tò mò. Nhờ biết được đặc điểm này của gấu trắng mà một chàng thủy thủ đã thoát nạn. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ. Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về bài Quả tim Khỉ. Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Gấu Trắng Bắc Cực là một con vật rất đặc biệt. Bài học hôm nay sẽ giúp các con thêm hiểu về loài Gấu này. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý: Đoạn đầu giọng chậm rãi, nhịp gấp dần ở đoạn gấu rượt đuổi chàng thủy thủ. b) Luyện phát âm Ki-lô-gam, thủy thủ, trở về, khiếp đảm, đuổi theo, mũ, vứt tiếp, suýt nữa, run cầm cập. Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hướng dẫn HS chia bài văn thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Ở Bắc Cực 800 ki-lô-gam. + Đoạn 2: Đặc biệt ném lại cái mũ. + Đoạn 3: Phần còn lại. Chỉ trên bản đồ vị trí của Bắc Cực và giải nghĩa từ này: Bắc Cực nơi tận cùng phía Bắc của Trái Đất, ở Bắc Cực quanh năm lạnh giá và là nơi sinh sống của Gấu Trắng. Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng của mình. Sau đó, tổ chức cho HS luyện ngắt giọng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Gọi HS đọc lại đoạn 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi nếu có. Hướng dẫn HS nhấn giọng các từ ngữ: xông tới, khiếp đảm, tò mò. Gọi HS đọc lại đoạn 2. Yêu cầu HS đọc đoạn 3. Yêu cầu 1 HS khác đọc lại 2 câu văn cuối bài rồi nêu cách ngắt giọng 2 câu văn này, sau đó GV tổ chức cho HS luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc phần chú giải. Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Động vật ở Bắc Cực có gì lạ? Vẻ ngoài của Gấu Trắng có gì đặc biệt? Gọi 1 HS đọc phần còn lại. Tính nết của Gấu Trắng có gì buồn cười? Chuyện gì đã xảy ra với chàng thủy thủ? Người thủy thủ đã biết gì về Gấu Trắng? Người thủy thủ đã làm cách nào để khỏi bị gấu vồ? Tìm những từ ngữ cho thấy anh thủy thủ rất sợ Gấu Trắng. Theo em anh thủy thủ là người ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 1 HS đọc lại bài. Em thích nhân vật nào? Vì sao? Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà luyện đọc Chuẩn bị bài sau: Voi nhà. Hát 3 HS đọc theo vai (người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu) và trả lời câu hỏi. Cảnh trên bờ biển một chú gấu đang xem cái mũ và phía xa một thủy thủ đang bỏ chạy. Mở SGK trang 53. Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo. HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Dùng bút chì để phân chia đoạn theo hướng dẫn của GV. 1 HS đọc bài. HS nêu cách ngắt giọng, GV chỉnh sửa cho đúng sau đó cả lớp cùng luyện cách ngắt giọng: Ơû Bắc Cực,/ hầu hết các con vật đều có bộ lông trắng:// chim ưng trắng,/ cú trắng,/ thỏ trắng,/ đến gấu cũng trắng nốt.// Gấu trắng là con vật to khoẻ nhất.// Nó cao gần 3 mét/ và nặng tới 800 ki-lô-gam. 1 HS đọc bài. 1 HS khá đọc bài. Luyện ngắt giọng, nhấn giọng. 1 HS đọc bài. 1 HS khá đọc bài, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu: Nhưng vì nó chạy rất nhanh/ nên suýt nữa thì tóm được anh.// May mà anh đã kịp nhảy lên tàu./ vừa sợ vừa rét run cầm cập.// Một số HS đọc bài trước lớp. Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. 1 HS đọc bài. 1 HS đọc bài. Các con vật đều có màu lông trắng. Gấu có bộ lông trắng, to khoẻ nhất, cao gần 3 mét và nặng tới 800 kilôgam. 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi. Nó rất tò mò, thấy vật gì cũng xem xét. Anh bị một chú Gấu Trắng đuổi theo làm cho anh rất sợ hãi. Anh biết đây là một con vật rất tò mò. Anh vừa chạy vừa vút dần mũ, găng tay, áo choàng, để gấu xem xét. Khi về đến tàu, anh vẫn còn vừa sợ vừa rét run cầm cập. Anh là người rất khôn ngoan và thông minh. 1 HS đọc cả bài. HS trả lời. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: